[CBZ] Mã bưu chính TIỀN GIANG hay còn gọi là mã bưu điện TIỀN GIANG, mã bưu cục TIỀN GIANG, tiếng anh là Postal code/Zip code tại TIỀN GIANG theo Quyết định mới nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Danh sách mã bưu điện của TIỀN GIANG mới nhất
- Mã bưu điện tại TIỀN GIANG và các đơn vị cấp quận huyện, phường xã bên dưới là các Bưu cục trung tâm
- Giải thích chữ viết tắt: ĐSQ: Đại sứ quán; LSQ: Lãnh sự quán; P: Phường; X: Xã; TT: Thị trấn; BC: Bưu cục; BCP: Bưu cục phát; KHL: Khách hàng lớn; KCN: Khu công nghiệp; HCC: Hành chính công; TMĐT: Thương mại điện tử; BĐVHX: Bưu điện Văn hóa xã; Tỉnh: Tỉnh, thành phố và đơn vi hành chính tương đương; Quận: Quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
Tỉnh thành | Zip code/Postal code |
Mã bưu điện TIỀN GIANG | 84000 |
⭐ Chi tiết mã bưu điện các đơn vị cấp HUYỆN tại TIỀN GIANG:
# | Huyện | Zip code/Postal code |
1 | Thành phố Mỹ Tho | 84100 |
2 | Thị xã Cai Lậy | 84850 |
3 | Thị xã Gò Công | 84300 |
4 | Huyện Cái Bè | 84900 |
5 | Huyện Cai Lậy | 84800 |
6 | Huyện Châu Thành | 84600 |
7 | Huyện Chợ Gạo | 84500 |
8 | Huyện Gò Công Đông | 84350 |
9 | Huyện Gò Công Tây | 84400 |
10 | Huyện Tân Phú Đông | 84200 |
11 | Huyện Tân Phước | 84700 |
? Chi tiết mã bưu chính các đơn vị cấp XÃ tại TIỀN GIANG:
Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết mã bưu điện cấp xã ở mỗi huyện của TIỀN GIANG, hãy tham khảo thêm bên dưới nhé!
Mã bưu điện thành phố MỸ THO – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm thành phố Mỹ Tho | 84100 |
2 | Thành ủy | 84101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84104 |
6 | P. 7 | 84106 |
7 | P. 3 | 84107 |
8 | P. 2 | 84108 |
9 | P. 8 | 84109 |
10 | P. 9 | 84110 |
11 | X. Tân Mỹ Chánh | 84111 |
12 | X. Mỹ Phong | 84112 |
13 | X. Đạo Thạnh | 84113 |
14 | P. 4 | 84114 |
15 | P. 5 | 84115 |
16 | P. 10 | 84116 |
17 | X. Phước Thạnh | 84117 |
18 | X. Trung An | 84118 |
19 | P. 6 | 84119 |
20 | P. 1 | 84120 |
21 | P. Tân Long | 84121 |
22 | X. Thới Sơn | 84122 |
23 | BCP. Mỹ Tho | 84150 |
24 | BC. Kinh Doanh Tiếp Thị | 84151 |
25 | BC. Mỹ Tho 2 | 84152 |
26 | BC. Tân Mỹ Chánh | 84153 |
27 | BC. Yersin | 84154 |
28 | BC. Trung Lương | 84155 |
29 | BC. Bình Đức | 84156 |
30 | BC. Hệ 1 Tiền Giang | 84199 |
Mã bưu điện thị xã CAI LẬY – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. trung tâm thị xã Cai Lậy | 84850 |
2 | Thị ủy | 84851 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84852 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84853 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84854 |
6 | P. 1 | 84856 |
7 | P. 4 | 84857 |
8 | P. 3 | 84858 |
9 | P. Nhị Mỹ | 84859 |
10 | X. Tân Hội | 84860 |
11 | X. Tân Phú | 84861 |
12 | X. Mỹ Hạnh Đông | 84862 |
13 | X. Mỹ Hạnh Trung | 84863 |
14 | X. Mỹ Phước Tây | 84864 |
15 | X. Tân Bình | 84865 |
16 | P. 2 | 84866 |
17 | X. Thanh Hòa | 84867 |
18 | X. Long Khánh | 84868 |
19 | P. 5 | 84869 |
20 | X. Phú Quý | 84870 |
21 | X. Nhị Quý | 84871 |
22 | BCP. Cai Lậy | 84880 |
23 | BC. Nhị Quý | 84881 |
24 | BC. Mỹ Phước Tây | 84882 |
25 | BĐVHX Tân Phú 1 | 84883 |
Mã bưu điện thị xã GÒ CÔNG – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm thị xã Gò Công | 84300 |
2 | Thị ủy | 84301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84304 |
6 | P. 2 | 84306 |
7 | P. 3 | 84307 |
8 | X. Long Thuận | 84308 |
9 | X. Long Hưng | 84309 |
10 | X. Tân Trung | 84310 |
11 | X. Bình Đông | 84311 |
12 | X. Bình Xuân | 84312 |
13 | X. Long Chánh | 84313 |
14 | P. 4 | 84314 |
15 | P. 1 | 84315 |
16 | P. 5 | 84316 |
17 | X. Long Hòa | 84317 |
18 | BCP. Gò Công | 84325 |
Mã bưu điện huyện CÁI BÈ – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Cái Bè | 84900 |
2 | Huyện ủy | 84901 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84903 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84904 |
6 | TT. Cái Bè | 84906 |
7 | X. Đông Hòa Hiệp | 84907 |
8 | X. An Cư | 84908 |
9 | X. Hậu Thành | 84909 |
10 | X. Hậu Mỹ Phú | 84910 |
11 | X. Mỹ Hội | 84911 |
12 | X. Hậu Mỹ Trinh | 84912 |
13 | X. Hậu Mỹ Bắc A | 84913 |
14 | X. Hậu Mỹ Bắc B | 84914 |
15 | X. Mỹ Trung | 84915 |
16 | X. Mỹ Lợi B | 84916 |
17 | X. Mỹ Tân | 84917 |
18 | X. Thiện Trung | 84918 |
19 | X. Thiện Trí | 84919 |
20 | X. Mỹ Đức Đông | 84920 |
21 | X. Mỹ Đức Tây | 84921 |
22 | X. Mỹ Lợi A | 84922 |
23 | X. An Thái Đông | 84923 |
24 | X. An Thái Trung | 84924 |
25 | X. Tân Hưng | 84925 |
26 | X. Tân Thanh | 84926 |
27 | X. An Hữu | 84927 |
28 | X. Hòa Hưng | 84928 |
29 | X. Mỹ Lương | 84929 |
30 | X. Hòa Khánh | 84930 |
31 | BCP. Cái Bè | 84950 |
32 | BC. An Hữu | 84951 |
33 | BC. Hòa Khánh | 84952 |
34 | BC. Mỹ Đức Tây | 84953 |
35 | BC. Thiên Hộ | 84954 |
Mã bưu điện huyện CAI LẬY – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Cai Lậy | 84800 |
2 | Huyện ủy | 84801 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84803 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84804 |
6 | X. Bình Phú | 84806 |
7 | X. Mỹ Thành Bắc | 84807 |
8 | X. Phú Cường | 84808 |
9 | X. Mỹ Thành Nam | 84809 |
10 | X. Phú Nhuận | 84810 |
11 | X. Thạnh Lộc | 84811 |
12 | X. Cẩm Sơn | 84812 |
13 | X. Phú An | 84813 |
14 | X. Mỹ Long | 84814 |
15 | X. Long Tiên | 84815 |
16 | X. Hiệp Đức | 84816 |
17 | X. Long Trung | 84817 |
18 | X. Hội Xuân | 84818 |
19 | X. Tân Phong | 84819 |
20 | X. Tam Bình | 84820 |
21 | X. Ngũ Hiệp | 84821 |
22 | BCP. Cai Lậy | 84830 |
23 | BC. Nhị Quý | 84831 |
24 | BC. Mỹ Phước Tây | 84832 |
25 | BC. Bình Phú | 84833 |
26 | BC. Ba Dừa | 84834 |
Mã bưu điện huyện CHÂU THÀNH – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Châu Thành | 84600 |
2 | Huyện ủy | 84601 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84603 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84604 |
6 | TT. Tân Hiệp | 84606 |
7 | X. Tân Lý Tây | 84607 |
8 | X. Tân Hương | 84608 |
9 | X. Tân Hội Đông | 84609 |
10 | X. Tân Lý Đông | 84610 |
11 | X. Long An | 84611 |
12 | X. Thân Cửu Nghĩa | 84612 |
13 | X. Tam Hiệp | 84613 |
14 | X. Long Định | 84614 |
15 | X. Nhị Bình | 84615 |
16 | X. Điềm Hy | 84616 |
17 | X. Dưỡng Điềm | 84617 |
18 | X. Hữu Đạo | 84618 |
19 | X. Bình Trưng | 84619 |
20 | X. Đông Hòa | 84620 |
21 | X. Long Hưng | 84621 |
22 | X. Thạnh Phú | 84622 |
23 | X. Bình Đức | 84623 |
24 | X. Song Thuận | 84624 |
25 | X. Vĩnh Kim | 84625 |
26 | X. Bàn Long | 84626 |
27 | X. Kim Sơn | 84627 |
28 | X. Phú Phong | 84628 |
29 | BCP. Châu Thành | 84650 |
30 | BC. Dưỡng Điềm | 84651 |
31 | BC. KCN Tân Hương | 84652 |
32 | BC. Long Định | 84653 |
33 | BC. Vĩnh Kim | 84654 |
Mã bưu điện huyện CHỢ GẠO – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Chợ Gạo | 84500 |
2 | Huyện ủy | 84501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84504 |
6 | TT. Chợ Gạo | 84506 |
7 | X. Bình Phan | 84507 |
8 | X. Bình Phục Nhứt | 84508 |
9 | X. Quơn Long | 84509 |
10 | X. Tân Thuận Bình | 84510 |
11 | X. Long Bình Điền | 84511 |
12 | X. Xuân Đông | 84512 |
13 | X. Hòa Định | 84513 |
14 | X. An Thạnh Thủy | 84514 |
15 | X. Bình Ninh | 84515 |
16 | X. Đăng Hưng Phước | 84516 |
17 | X. Thanh Bình | 84517 |
18 | X. Tân Bình Thạnh | 84518 |
19 | X. Trung Hòa | 84519 |
20 | X. Mỹ Tịnh An | 84520 |
21 | X. Hòa Tịnh | 84521 |
22 | X. Phú Kiết | 84522 |
23 | X. Lương Hòa Lạc | 84523 |
24 | X. Song Bình | 84524 |
25 | BCP. Chợ Gạo | 84550 |
26 | BC. Bến Tranh | 84551 |
27 | BC. Thủ Khoa Huân | 84552 |
Mã bưu điện huyện GÒ CÔNG ĐÔNG – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Gò Công Đông | 84350 |
2 | Huyện ủy | 84351 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84352 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84353 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84354 |
6 | TT. Tân Hòa | 84356 |
7 | X. Tăng Hoà | 84357 |
8 | X. Tân Thành | 84358 |
9 | X. Tân Điền | 84359 |
10 | TT. Vàm Láng | 84360 |
11 | X. Kiểng Phước | 84361 |
12 | X. Gia Thuận | 84362 |
13 | X. Tân Phước | 84363 |
14 | X. Tân Tây | 84364 |
15 | X. Tân Đông | 84365 |
16 | X. Bình Ân | 84366 |
17 | X. Bình Nghị | 84367 |
18 | X. Phước Trung | 84368 |
19 | BCP. Gò Công Đông | 84375 |
20 | BC. Tân Thành | 84376 |
21 | BC. Tân Tây | 84377 |
22 | BC. Vàm Láng | 84378 |
Mã bưu điện huyện GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Gò Công Tây | 84400 |
2 | Huyện ủy | 84401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84404 |
6 | TT. Vĩnh Bình | 84406 |
7 | X. Thạnh Trị | 84407 |
8 | X. Yên Luông | 84408 |
9 | X. Thành Công | 84409 |
10 | X. Bình Phú | 84410 |
11 | X. Đồng Sơn | 84411 |
12 | X. Bình Nhì | 84412 |
13 | X. Đồng Thạnh | 84413 |
14 | X. Thạnh Nhựt | 84414 |
15 | X. Vĩnh Hựu | 84415 |
16 | X. Long Vĩnh | 84416 |
17 | X. Long Bình | 84417 |
18 | X. Bình Tân | 84418 |
19 | BCP. Gò Công Tây | 84450 |
20 | BC. Đồng Sơn | 84451 |
21 | BC. Long Bình | 84452 |
Mã bưu điện huyện TÂN PHÚ ĐÔNG – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Tân Phú Đông | 84200 |
2 | Huyện ủy | 84201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84204 |
6 | X. Phú Thạnh | 84206 |
7 | X. Phú Đông | 84207 |
8 | X. Phú Tân | 84208 |
9 | X. Tân Phú | 84209 |
10 | X. Tân Thới | 84210 |
11 | X. Tân Thạnh | 84211 |
12 | BCP. Tân Phú Đông | 84250 |
13 | BC. Phú Thạnh | 84251 |
14 | BC. Phú Đông | 84252 |
15 | BC. Tân Phú | 84253 |
Mã bưu điện huyện TÂN PHƯỚC – TIỀN GIANG
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Tân Phước | 84700 |
2 | Huyện ủy | 84701 |
3 | Hội đồng nhân dân | 84702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 84703 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 84704 |
6 | TT. Mỹ Phước | 84706 |
7 | X. Phước Lập | 84707 |
8 | X. Tân Lập 1 | 84708 |
9 | X. Tân Lập 2 | 84709 |
10 | X. Tân Hòa Thành | 84710 |
11 | X. Phú Mỹ | 84711 |
12 | X. Hưng Thạnh | 84712 |
13 | X. Tân Hòa Đông | 84713 |
14 | X. Thạnh Mỹ | 84714 |
15 | X. Thạnh Tân | 84715 |
16 | X. Thạnh Hoà | 84716 |
17 | X. Tân Hòa Tây | 84717 |
18 | X. Mỹ Phước | 84718 |
19 | BCP. Tân Phước | 84750 |
20 | BC. Phú Mỹ | 84751 |
>> Xem tất cả Mã bưu điện Postal code/Zip code của 63 tỉnh thành Việt Nam

Mã bưu chính các Cơ quan, Tổ chức Nhà nước ở TIỀN GIANG mới nhất
# | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm tỉnh Tiền Giang | 84000 |
2 | Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy | 84001 |
3 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | 84002 |
4 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | 84003 |
5 | Ban Dân vận tỉnh ủy | 84004 |
6 | Ban Nội chính tỉnh ủy | 84005 |
7 | Đảng ủy khối cơ quan | 84009 |
8 | Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy | 84010 |
9 | Đảng ủy khối doanh nghiệp | 84011 |
10 | Báo Ấp Bắc | 84016 |
11 | Hội đồng nhân dân | 84021 |
12 | Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội | 84030 |
13 | Tòa án nhân dân tỉnh | 84035 |
14 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 84036 |
15 | Kiểm toán nhà nước tại khu vực IX | 84037 |
16 | Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân | 84040 |
17 | Sở Công Thương | 84041 |
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 84042 |
19 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 84043 |
20 | Sở Ngoại vụ | 84044 |
21 | Sở Tài chính | 84045 |
22 | Sở Thông tin và Truyền thông | 84046 |
23 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 84047 |
24 | Công an tỉnh | 84049 |
25 | Sở Nội vụ | 84051 |
26 | Sở Tư pháp | 84052 |
27 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 84053 |
28 | Sở Giao thông vận tải | 84054 |
29 | Sở Khoa học và Công nghệ | 84055 |
30 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 84056 |
31 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 84057 |
32 | Sở Xây dựng | 84058 |
33 | Sở Y tế | 84060 |
34 | Bộ chỉ huy Quân sự | 84061 |
35 | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh | 84063 |
36 | Thanh tra tỉnh | 84064 |
37 | Trường chính trị tỉnh | 84065 |
38 | Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam | 84066 |
39 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 84067 |
40 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 84070 |
41 | Cục Thuế | 84078 |
42 | Chi cục Hải quan | 84079 |
43 | Cục Thống kê | 84080 |
44 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 84081 |
45 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | 84085 |
46 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 84086 |
47 | Hội Văn học nghệ thuật | 84087 |
48 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 84088 |
49 | Hội Nông dân tỉnh | 84089 |
50 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 84090 |
51 | Tỉnh Đoàn | 84091 |
52 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 84092 |
53 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 84093 |
Câu hỏi thường gặp về Postal code/Zip code TIỀN GIANG
Mã bưu chính TIỀN GIANG là gì?
Mã bưu chính TIỀN GIANG hay mã bưu điện TIỀN GIANG, mã thư tín TIỀN GIANG là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng (tại khu vực TIỀN GIANG) của thư tín, bưu phẩm.
Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng. Mỗi mã bưu chính trong một quốc gia, ký hiệu cho một địa phận bưu điện duy nhất. Địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một thành phố nhỏ, một quận của một thành phố lớn. Những mã số đặc biệt đôi khi được sử dụng cho địa chỉ của các tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn, như cơ quan chính phủ hay tập đoàn thương mại lớn.
Mã bưu điện TIỀN GIANG dùng để làm gì?
- Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế, các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp postal code/zip code cho địa chỉ người nhận hàng.
- Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa, Master, JCB, American Express,... bạn được yêu cầu điền postal code/zip code vào thông tin thanh toán.
- Bạn cần cung cấp Postal code/Zip code nơi mình đang ở (tại TIỀN GIANG) cho người thân để họ gửi thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam, để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán Facebook Ads, Google Ads…
- Khi bạn cần xác minh địa chỉ của mình tại TIỀN GIANG để nhận các khoản thanh toán từ việc kiếm tiền online (Google Adsense chẳng hạn).
- Postal code/Zip code TIỀN GIANG rất quan trọng trong vận chuyển hàng hóa, thư từ cũng như thanh toán quốc tế.
- ...
Mã bưu chính TIỀN GIANG có mấy số, 6 số hay 5 số?
Đầu năm 2018, Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia nói chung và Mã bưu chính TIỀN GIANG nói riêng. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Theo Quyết định trên, mã bưu chính ở Việt Nam kể từ năm 2018 được điều chỉnh lại gồm 5 chữ số thay thế mã bưu chính cũ gồm 6 chữ số. Trong đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng, hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bốn chữ số đầu xác định mã quận, huyện, và đơn vị hành chính tương đương.
Các mã bưu chính (Zip Code, Postal Code) còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 5 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.
Thông thường mã bưu điện chỉ có 5 số, tuy nhiên trên một số website nước ngoài yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ cần thêm một số không – 0 ở cuối là xong.
Xem lại Mã bưu điện cũ (6 số):
Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới. Cơ cấu mã bưu chính bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.
Mã Bưu chính được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, dưới đây là danh sách mã bưu điện (cũ) cấu trúc 6 số của 63 tỉnh thành.
# | Tỉnh thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 960000 |
4 | Bắc Kạn | 260000 |
5 | Bắc Giang | 230000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 đến 150000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Hồ Chí Minh | 700000 đến 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 đến 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 đến 450000 |
57 | Thừa Thiên - Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Hướng dẫn cách ghi Mã bưu chính TIỀN GIANG tại các bưu điện Việt Nam
Khi sử dụng dịch vụ bưu chính, bạn hãy lưu ý một số điều sau:
- Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
- Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
- Mã bưu chính TIỀN GIANG phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc
- Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính của TIỀN GIANG, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
Mẫu bưu gửi:
Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Cấu trúc Mã bưu chính TIỀN GIANG
Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia
Nguyên tắc gán Mã bưu chính TIỀN GIANG:
Mã bưu chính TIỀN GIANG bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định cụ thể như sau:
1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”.
b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”.
c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”.
d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”.
đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”).
e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”.
g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”.
h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”.
i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”.
k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.
2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:
a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);
b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);
c) Trường hợp đặc biệt:
- Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã;
- TP.Hà Nội được gán 05 mã;
- TP.Hồ Chí Minh được gán 05 mã.
d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).
đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).
3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:
a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:
- Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh.
- Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
+ Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
+ Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Các đối tượng gán mã trong quận.
- Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:
+ Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận.
+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
. 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
. Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
. Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.
Tra cứu Mã bưu chính TIỀN GIANG mới nhất ở đâu chính xác nhất?
Xem Mã bưu điện TIỀN GIANG hay Mã bưu chính TIỀN GIANG, mã thư tín TIỀN GIANG, zip code TIỀN GIANG, postal code TIỀN GIANG, mã bưu cục TIỀN GIANG mới nhất và chính xác nhất ? TẠI ĐÂY