Mã bưu chính Postal code/Zip code của Tiền Giang

/

[CBZ] Mã bưu chính TIỀN GIANG hay còn gọi là mã bưu điện TIỀN GIANG, mã bưu cục TIỀN GIANG, tiếng anh là Postal code/Zip code tại TIỀN GIANG theo Quyết định mới nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Danh sách mã bưu điện của TIỀN GIANG mới nhất

Thông tin thêm
  • Mã bưu điện tại TIỀN GIANG và các đơn vị cấp quận huyện, phường xã bên dưới là các Bưu cục trung tâm
  • Giải thích chữ viết tắt: ĐSQ: Đại sứ quán; LSQ: Lãnh sự quán; P: Phường; X: Xã; TT: Thị trấn; BC: Bưu cục; BCP: Bưu cục phát; KHL: Khách hàng lớn; KCN: Khu công nghiệp; HCC: Hành chính công; TMĐT: Thương mại điện tử; BĐVHX: Bưu điện Văn hóa xã; Tỉnh: Tỉnh, thành phố và đơn vi hành chính tương đương; Quận: Quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
Tỉnh thành Zip code/Postal code
Mã bưu điện TIỀN GIANG 84000

⭐ Chi tiết mã bưu điện các đơn vị cấp HUYỆN tại TIỀN GIANG:

# Huyện Zip code/Postal code
1 Thành phố Mỹ Tho 84100
2 Thị xã Cai Lậy 84850
3 Thị xã Gò Công 84300
4 Huyện Cái Bè 84900
5 Huyện Cai Lậy 84800
6 Huyện Châu Thành 84600
7 Huyện Chợ Gạo 84500
8 Huyện Gò Công Đông 84350
9 Huyện Gò Công Tây 84400
10 Huyện Tân Phú Đông 84200
11 Huyện Tân Phước 84700

? Chi tiết mã bưu chính các đơn vị cấp XÃ tại TIỀN GIANG:

Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết mã bưu điện cấp xã ở mỗi huyện của TIỀN GIANG, hãy tham khảo thêm bên dưới nhé!

Mã bưu điện thành phố MỸ THO – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm thành phố Mỹ Tho 84100
2 Thành ủy 84101
3 Hội đồng nhân dân 84102
4 Ủy ban nhân dân 84103
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84104
6 P. 7 84106
7 P. 3 84107
8 P. 2 84108
9 P. 8 84109
10 P. 9 84110
11 X. Tân Mỹ Chánh 84111
12 X. Mỹ Phong 84112
13 X. Đạo Thạnh 84113
14 P. 4 84114
15 P. 5 84115
16 P. 10 84116
17 X. Phước Thạnh 84117
18 X. Trung An 84118
19 P. 6 84119
20 P. 1 84120
21 P. Tân Long 84121
22 X. Thới Sơn 84122
23 BCP. Mỹ Tho 84150
24 BC. Kinh Doanh Tiếp Thị 84151
25 BC. Mỹ Tho 2 84152
26 BC. Tân Mỹ Chánh 84153
27 BC. Yersin 84154
28 BC. Trung Lương 84155
29 BC. Bình Đức 84156
30 BC. Hệ 1 Tiền Giang 84199

Mã bưu điện thị xã CAI LẬY – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. trung tâm thị xã Cai Lậy 84850
2 Thị ủy 84851
3 Hội đồng nhân dân 84852
4 Ủy ban nhân dân 84853
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84854
6 P. 1 84856
7 P. 4 84857
8 P. 3 84858
9 P. Nhị Mỹ 84859
10 X. Tân Hội 84860
11 X. Tân Phú 84861
12 X. Mỹ Hạnh Đông 84862
13 X. Mỹ Hạnh Trung 84863
14 X. Mỹ Phước Tây 84864
15 X. Tân Bình 84865
16 P. 2 84866
17 X. Thanh Hòa 84867
18 X. Long Khánh 84868
19 P. 5 84869
20 X. Phú Quý 84870
21 X. Nhị Quý 84871
22 BCP. Cai Lậy 84880
23 BC. Nhị Quý 84881
24 BC. Mỹ Phước Tây 84882
25 BĐVHX Tân Phú 1 84883

 

Mã bưu điện thị xã GÒ CÔNG – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm thị xã Gò Công 84300
2 Thị ủy 84301
3 Hội đồng nhân dân 84302
4 Ủy ban nhân dân 84303
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84304
6 P. 2 84306
7 P. 3 84307
8 X. Long Thuận 84308
9 X. Long Hưng 84309
10 X. Tân Trung 84310
11 X. Bình Đông 84311
12 X. Bình Xuân 84312
13 X. Long Chánh 84313
14 P. 4 84314
15 P. 1 84315
16 P. 5 84316
17 X. Long Hòa 84317
18 BCP. Gò Công 84325

Mã bưu điện huyện CÁI BÈ – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Cái Bè 84900
2 Huyện ủy 84901
3 Hội đồng nhân dân 84902
4 Ủy ban nhân dân 84903
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84904
6 TT. Cái Bè 84906
7 X. Đông Hòa Hiệp 84907
8 X. An Cư 84908
9 X. Hậu Thành 84909
10 X. Hậu Mỹ Phú 84910
11 X. Mỹ Hội 84911
12 X. Hậu Mỹ Trinh 84912
13 X. Hậu Mỹ Bắc A 84913
14 X. Hậu Mỹ Bắc B 84914
15 X. Mỹ Trung 84915
16 X. Mỹ Lợi B 84916
17 X. Mỹ Tân 84917
18 X. Thiện Trung 84918
19 X. Thiện Trí 84919
20 X. Mỹ Đức Đông 84920
21 X. Mỹ Đức Tây 84921
22 X. Mỹ Lợi A 84922
23 X. An Thái Đông 84923
24 X. An Thái Trung 84924
25 X. Tân Hưng 84925
26 X. Tân Thanh 84926
27 X. An Hữu 84927
28 X. Hòa Hưng 84928
29 X. Mỹ Lương 84929
30 X. Hòa Khánh 84930
31 BCP. Cái Bè 84950
32 BC. An Hữu 84951
33 BC. Hòa Khánh 84952
34 BC. Mỹ Đức Tây 84953
35 BC. Thiên Hộ 84954

Mã bưu điện huyện CAI LẬY – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Cai Lậy 84800
2 Huyện ủy 84801
3 Hội đồng nhân dân 84802
4 Ủy ban nhân dân 84803
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84804
6 X. Bình Phú 84806
7 X. Mỹ Thành Bắc 84807
8 X. Phú Cường 84808
9 X. Mỹ Thành Nam 84809
10 X. Phú Nhuận 84810
11 X. Thạnh Lộc 84811
12 X. Cẩm Sơn 84812
13 X. Phú An 84813
14 X. Mỹ Long 84814
15 X. Long Tiên 84815
16 X. Hiệp Đức 84816
17 X. Long Trung 84817
18 X. Hội Xuân 84818
19 X. Tân Phong 84819
20 X. Tam Bình 84820
21 X. Ngũ Hiệp 84821
22 BCP. Cai Lậy 84830
23 BC. Nhị Quý 84831
24 BC. Mỹ Phước Tây 84832
25 BC. Bình Phú 84833
26 BC. Ba Dừa 84834

Mã bưu điện huyện CHÂU THÀNH – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Châu Thành 84600
2 Huyện ủy 84601
3 Hội đồng nhân dân 84602
4 Ủy ban nhân dân 84603
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84604
6 TT. Tân Hiệp 84606
7 X. Tân Lý Tây 84607
8 X. Tân Hương 84608
9 X. Tân Hội Đông 84609
10 X. Tân Lý Đông 84610
11 X. Long An 84611
12 X. Thân Cửu Nghĩa 84612
13 X. Tam Hiệp 84613
14 X. Long Định 84614
15 X. Nhị Bình 84615
16 X. Điềm Hy 84616
17 X. Dưỡng Điềm 84617
18 X. Hữu Đạo 84618
19 X. Bình Trưng 84619
20 X. Đông Hòa 84620
21 X. Long Hưng 84621
22 X. Thạnh Phú 84622
23 X. Bình Đức 84623
24 X. Song Thuận 84624
25 X. Vĩnh Kim 84625
26 X. Bàn Long 84626
27 X. Kim Sơn 84627
28 X. Phú Phong 84628
29 BCP. Châu Thành 84650
30 BC. Dưỡng Điềm 84651
31 BC. KCN Tân Hương 84652
32 BC. Long Định 84653
33 BC. Vĩnh Kim 84654

Mã bưu điện huyện CHỢ GẠO – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Chợ Gạo 84500
2 Huyện ủy 84501
3 Hội đồng nhân dân 84502
4 Ủy ban nhân dân 84503
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84504
6 TT. Chợ Gạo 84506
7 X. Bình Phan 84507
8 X. Bình Phục Nhứt 84508
9 X. Quơn Long 84509
10 X. Tân Thuận Bình 84510
11 X. Long Bình Điền 84511
12 X. Xuân Đông 84512
13 X. Hòa Định 84513
14 X. An Thạnh Thủy 84514
15 X. Bình Ninh 84515
16 X. Đăng Hưng Phước 84516
17 X. Thanh Bình 84517
18 X. Tân Bình Thạnh 84518
19 X. Trung Hòa 84519
20 X. Mỹ Tịnh An 84520
21 X. Hòa Tịnh 84521
22 X. Phú Kiết 84522
23 X. Lương Hòa Lạc 84523
24 X. Song Bình 84524
25 BCP. Chợ Gạo 84550
26 BC. Bến Tranh 84551
27 BC. Thủ Khoa Huân 84552

Mã bưu điện huyện GÒ CÔNG ĐÔNG – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Gò Công Đông 84350
2 Huyện ủy 84351
3 Hội đồng nhân dân 84352
4 Ủy ban nhân dân 84353
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84354
6 TT. Tân Hòa 84356
7 X. Tăng Hoà 84357
8 X. Tân Thành 84358
9 X. Tân Điền 84359
10 TT. Vàm Láng 84360
11 X. Kiểng Phước 84361
12 X. Gia Thuận 84362
13 X. Tân Phước 84363
14 X. Tân Tây 84364
15 X. Tân Đông 84365
16 X. Bình Ân 84366
17 X. Bình Nghị 84367
18 X. Phước Trung 84368
19 BCP. Gò Công Đông 84375
20 BC. Tân Thành 84376
21 BC. Tân Tây 84377
22 BC. Vàm Láng 84378

Mã bưu điện huyện GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Gò Công Tây 84400
2 Huyện ủy 84401
3 Hội đồng nhân dân 84402
4 Ủy ban nhân dân 84403
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84404
6 TT. Vĩnh Bình 84406
7 X. Thạnh Trị 84407
8 X. Yên Luông 84408
9 X. Thành Công 84409
10 X. Bình Phú 84410
11 X. Đồng Sơn 84411
12 X. Bình Nhì 84412
13 X. Đồng Thạnh 84413
14 X. Thạnh Nhựt 84414
15 X. Vĩnh Hựu 84415
16 X. Long Vĩnh 84416
17 X. Long Bình 84417
18 X. Bình Tân 84418
19 BCP. Gò Công Tây 84450
20 BC. Đồng Sơn 84451
21 BC. Long Bình 84452

Mã bưu điện huyện TÂN PHÚ ĐÔNG – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Tân Phú Đông 84200
2 Huyện ủy 84201
3 Hội đồng nhân dân 84202
4 Ủy ban nhân dân 84203
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84204
6 X. Phú Thạnh 84206
7 X. Phú Đông 84207
8 X. Phú Tân 84208
9 X. Tân Phú 84209
10 X. Tân Thới 84210
11 X. Tân Thạnh 84211
12 BCP. Tân Phú Đông 84250
13 BC. Phú Thạnh 84251
14 BC. Phú Đông 84252
15 BC. Tân Phú 84253

Mã bưu điện huyện TÂN PHƯỚC – TIỀN GIANG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Tân Phước 84700
2 Huyện ủy 84701
3 Hội đồng nhân dân 84702
4 Ủy ban nhân dân 84703
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 84704
6 TT. Mỹ Phước 84706
7 X. Phước Lập 84707
8 X. Tân Lập 1 84708
9 X. Tân Lập 2 84709
10 X. Tân Hòa Thành 84710
11 X. Phú Mỹ 84711
12 X. Hưng Thạnh 84712
13 X. Tân Hòa Đông 84713
14 X. Thạnh Mỹ 84714
15 X. Thạnh Tân 84715
16 X. Thạnh Hoà 84716
17 X. Tân Hòa Tây 84717
18 X. Mỹ Phước 84718
19 BCP. Tân Phước 84750
20 BC. Phú Mỹ 84751

 

>> Xem tất cả Mã bưu điện Postal code/Zip code của 63 tỉnh thành Việt Nam

Bản đồ mã bưu chính
Bản đồ mã bưu chính

Mã bưu chính các Cơ quan, Tổ chức Nhà nước ở TIỀN GIANG mới nhất

# Đối tượng gán mã Mã bưu chính
1 BC. Trung tâm tỉnh Tiền Giang 84000
2 Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy 84001
3 Ban Tổ chức tỉnh ủy 84002
4 Ban Tuyên giáo tỉnh ủy 84003
5 Ban Dân vận tỉnh ủy 84004
6 Ban Nội chính tỉnh ủy 84005
7 Đảng ủy khối cơ quan 84009
8 Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy 84010
9 Đảng ủy khối doanh nghiệp 84011
10 Báo Ấp Bắc 84016
11 Hội đồng nhân dân 84021
12 Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội 84030
13 Tòa án nhân dân tỉnh 84035
14 Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh 84036
15 Kiểm toán nhà nước tại khu vực IX 84037
16 Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân 84040
17 Sở Công Thương 84041
18 Sở Kế hoạch và Đầu tư 84042
19 Sở Lao động – Thương binh và Xã hội 84043
20 Sở Ngoại vụ 84044
21 Sở Tài chính 84045
22 Sở Thông tin và Truyền thông 84046
23 Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch 84047
24 Công an tỉnh 84049
25 Sở Nội vụ 84051
26 Sở Tư pháp 84052
27 Sở Giáo dục và Đào tạo 84053
28 Sở Giao thông vận tải 84054
29 Sở Khoa học và Công nghệ 84055
30 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 84056
31 Sở Tài nguyên và Môi trường 84057
32 Sở Xây dựng 84058
33 Sở Y tế 84060
34 Bộ chỉ huy Quân sự 84061
35 Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh 84063
36 Thanh tra tỉnh 84064
37 Trường chính trị tỉnh 84065
38 Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam 84066
39 Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 84067
40 Bảo hiểm xã hội tỉnh 84070
41 Cục Thuế 84078
42 Chi cục Hải quan 84079
43 Cục Thống kê 84080
44 Kho bạc Nhà nước tỉnh 84081
45 Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật 84085
46 Liên hiệp các tổ chức hữu nghị 84086
47 Hội Văn học nghệ thuật 84087
48 Liên đoàn Lao động tỉnh 84088
49 Hội Nông dân tỉnh 84089
50 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh 84090
51 Tỉnh Đoàn 84091
52 Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 84092
53 Hội Cựu chiến binh tỉnh 84093

 

Câu hỏi thường gặp về Postal code/Zip code TIỀN GIANG

Mã bưu chính TIỀN GIANG là gì?

Mã bưu chính TIỀN GIANG hay mã bưu điện TIỀN GIANG, mã thư tín TIỀN GIANG là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng (tại khu vực TIỀN GIANG) của thư tín, bưu phẩm.

Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng. Mỗi mã bưu chính trong một quốc gia, ký hiệu cho một địa phận bưu điện duy nhất. Địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một thành phố nhỏ, một quận của một thành phố lớn. Những mã số đặc biệt đôi khi được sử dụng cho địa chỉ của các tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn, như cơ quan chính phủ hay tập đoàn thương mại lớn.

Mã bưu điện TIỀN GIANG dùng để làm gì?

  • Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế, các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp postal code/zip code cho địa chỉ người nhận hàng.
  • Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa, Master, JCB, American Express,... bạn được yêu cầu điền postal code/zip code vào thông tin thanh toán.
  • Bạn cần cung cấp Postal code/Zip code nơi mình đang ở (tại TIỀN GIANG) cho người thân để họ gửi thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam, để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán Facebook Ads, Google Ads…
  • Khi bạn cần xác minh địa chỉ của mình tại TIỀN GIANG để nhận các khoản thanh toán từ việc kiếm tiền online (Google Adsense chẳng hạn).
  • Postal code/Zip code TIỀN GIANG rất quan trọng trong vận chuyển hàng hóa, thư từ cũng như thanh toán quốc tế.
  • ...

Mã bưu chính TIỀN GIANG có mấy số, 6 số hay 5 số?

Đầu năm 2018, Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia nói chung và Mã bưu chính TIỀN GIANG nói riêng. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.

Theo Quyết định trên, mã bưu chính ở Việt Nam kể từ năm 2018 được điều chỉnh lại gồm 5 chữ số thay thế mã bưu chính cũ gồm 6 chữ số. Trong đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng, hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bốn chữ số đầu xác định mã quận, huyện, và đơn vị hành chính tương đương.

Các mã bưu chính (Zip Code, Postal Code) còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 5 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.

Thông thường mã bưu điện chỉ có 5 số, tuy nhiên trên một số website nước ngoài yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ cần thêm một số không – 0 ở cuối là xong.

Xem lại Mã bưu điện cũ (6 số):

Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới. Cơ cấu mã bưu chính bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.

Mã Bưu chính được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, dưới đây là danh sách mã bưu điện (cũ) cấu trúc 6 số của 63 tỉnh thành.

# Tỉnh thành Mã bưu chính
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa - Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 Bắc Giang 230000
6 Bắc Ninh 220000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 820000
9 Bình Định 590000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk 630000
17 Đắk Nông 640000
18 Điện Biên 380000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000 đến 150000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 Hồ Chí Minh 700000 đến 760000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000 đến 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 đến 450000
57 Thừa Thiên - Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000

Hướng dẫn cách ghi Mã bưu chính TIỀN GIANG tại các bưu điện Việt Nam

Khi sử dụng dịch vụ bưu chính, bạn hãy lưu ý một số điều sau:

  1. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
  2. Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
  3. Mã bưu chính TIỀN GIANG phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc
  4. Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính của TIỀN GIANG, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.

Mẫu bưu gửi:

Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Cấu trúc Mã bưu chính TIỀN GIANG

Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia
Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia

Nguyên tắc gán Mã bưu chính TIỀN GIANG:

Mã bưu chính TIỀN GIANG bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định cụ thể như sau:

1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”.
b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”.
c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”.
d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”.
đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”).
e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”.
g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”.
h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”.
i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”.
k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.

2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:

a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);
b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);
c) Trường hợp đặc biệt:
- Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã;
- TP.Hà Nội được gán 05 mã;
- TP.Hồ Chí Minh được gán 05 mã.
d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).
đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).

3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:

a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.

4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:

- Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh.
- Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
+ Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
+ Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Các đối tượng gán mã trong quận.
- Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:
+ Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận.
+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
. 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
. Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
. Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.

Tra cứu Mã bưu chính TIỀN GIANG mới nhất ở đâu chính xác nhất?

Xem Mã bưu điện TIỀN GIANG hay Mã bưu chính TIỀN GIANG, mã thư tín TIỀN GIANG, zip code TIỀN GIANG, postal code TIỀN GIANG, mã bưu cục TIỀN GIANG mới nhất và chính xác nhất ? TẠI ĐÂY

5/5 - (5 bình chọn)
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Hãy để lại ý kiến/nhu cầu của bạn!x