[CBZ] Mã bưu chính HÀ TĨNH hay còn gọi là mã bưu điện HÀ TĨNH, mã bưu cục HÀ TĨNH, tiếng anh là Postal code/Zip code tại HÀ TĨNH theo Quyết định mới nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Danh sách mã bưu điện của HÀ TĨNH mới nhất
- Mã bưu điện tại HÀ TĨNH và các đơn vị cấp quận huyện, phường xã bên dưới là các Bưu cục trung tâm
- Giải thích chữ viết tắt: ĐSQ: Đại sứ quán; LSQ: Lãnh sự quán; P: Phường; X: Xã; TT: Thị trấn; BC: Bưu cục; BCP: Bưu cục phát; KHL: Khách hàng lớn; KCN: Khu công nghiệp; HCC: Hành chính công; TMĐT: Thương mại điện tử; BĐVHX: Bưu điện Văn hóa xã; Tỉnh: Tỉnh, thành phố và đơn vi hành chính tương đương; Quận: Quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
Tỉnh thành | Zip code/Postal code |
Mã bưu điện HÀ TĨNH | 45000 |
⭐ Chi tiết mã bưu điện các đơn vị cấp HUYỆN tại HÀ TĨNH:
# | Huyện | Zip code/Postal code |
1 | Thành phố Hà Tĩnh | 45100 |
2 | Thị xã Hồng Lĩnh | 45600 |
3 | Thị xã Kỳ Anh | 46200 |
4 | Huyện Can Lộc | 45300 |
5 | Huyện Cẩm Xuyên | 46100 |
6 | Huyện Đức Thọ | 45700 |
7 | Huyện Hương Khê | 46000 |
8 | Huyện Hương Sơn | 45800 |
9 | Huyện Kỳ Anh | 46300 |
10 | Huyện Lộc Hà | 45400 |
11 | Huyện Nghi Xuân | 45500 |
12 | Huyện Thạch Hà | 45200 |
13 | Huyện Vũ Quang | 45900 |
? Chi tiết mã bưu chính các đơn vị cấp XÃ tại HÀ TĨNH:
Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết mã bưu điện cấp xã ở mỗi huyện của HÀ TĨNH, hãy tham khảo thêm bên dưới nhé!
Mã bưu điện thành phố HÀ TĨNH – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm thành phố Hà Tĩnh | 45100 |
2 | Thành ủy | 45101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 45102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 45103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 45104 |
6 | P. Nam Hà | 45106 |
7 | P. Tân Giang | 45107 |
8 | P. Thạch Quý | 45108 |
9 | X. Thạch Hưng | 45109 |
10 | X. Thạch Đồng | 45110 |
11 | X. Thạch Môn | 45111 |
12 | X. Thạch Hạ | 45112 |
13 | X. Thạch Trung | 45113 |
14 | P. Nguyễn Du | 45114 |
15 | P. Bắc Hà | 45115 |
16 | P. Trần Phú | 45116 |
17 | P. Thạch Linh | 45117 |
18 | P. Hà Huy Tập | 45118 |
19 | P. Đại Nài | 45119 |
20 | P. Văn Yên | 45120 |
21 | X. Thạch Bình | 45121 |
22 | BCP. Hà Tĩnh | 45150 |
23 | BC. KHL Hà Tĩnh | 45151 |
24 | BC. Tân Giang | 45152 |
25 | BC. Thạch Hạ | 45153 |
26 | BC. Cầu Đông | 45154 |
27 | BC. Bến Xe | 45155 |
28 | BC. Cầu Phủ | 45156 |
29 | BC. HCC Hà Tĩnh | 45198 |
30 | BC. Hệ 1 Hà Tĩnh | 45199 |
Mã bưu điện thị xã HỒNG LĨNH – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm thị xã Hồng Lĩnh | 45600 |
2 | Thị ủy | 45601 |
3 | Hội đồng nhân dân | 45602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 45603 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 45604 |
6 | P. Nam Hồng | 45606 |
7 | P. Bắc Hồng | 45607 |
8 | P. Trung Lương | 45608 |
9 | P. Đức Thuận | 45609 |
10 | X. Thuận Lộc | 45610 |
11 | P. Đậu Liêu | 45611 |
12 | BCP. Hồng Lĩnh | 45650 |
13 | BC. Hồng Sơn | 45651 |
Mã bưu điện thị xã KỲ ANH – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm thị xã Kỳ Anh | 46200 |
2 | Thị ủy | 46201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 46202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 46203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 46204 |
6 | P. Sông Trí | 46206 |
7 | X. Kỳ Hưng | 46207 |
8 | X. Kỳ Hà | 46208 |
9 | X. Kỳ Ninh | 46209 |
10 | X. Kỳ Lợi | 46210 |
11 | P. Kỳ Trinh | 46211 |
12 | P. Kỳ Thịnh | 46212 |
13 | P. Kỳ Long | 46213 |
14 | P. Kỳ Liên | 46214 |
15 | P. Kỳ Phương | 46215 |
16 | X. Kỳ Nam | 46216 |
17 | X. Kỳ Hoa | 46217 |
18 | BCP. Thị xã Kỳ Anh | 46250 |
19 | BC. KCN Fomorsa | 46251 |
20 | BC. Kỳ Long | 46252 |
21 | BC. Kỳ Ninh | 46253 |
Mã bưu điện huyện CAN LỘC – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Can Lộc | 45300 |
2 | Huyện ủy | 45301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 45302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 45303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 45304 |
6 | TT. Nghèn | 45306 |
7 | X. Thuần Thiện | 45307 |
8 | X. Thiên Lộc | 45308 |
9 | X. Vương Lộc | 45309 |
10 | X. Tùng Lộc | 45310 |
11 | X. Tiến Lộc | 45311 |
12 | X. Khánh Lộc | 45312 |
13 | X. Thanh Lộc | 45313 |
14 | X. Kim Lộc | 45314 |
15 | X. Song Lộc | 45315 |
16 | X. Thường Nga | 45316 |
17 | X. Trường Lộc | 45317 |
18 | X. Yên Lộc | 45318 |
19 | X. Phú Lộc | 45319 |
20 | X. Vĩnh Lộc | 45320 |
21 | X. Gia Hanh | 45321 |
22 | X. Trung Lộc | 45322 |
23 | X. Thượng Lộc | 45323 |
24 | X. Xuân Lộc | 45324 |
25 | X. Đồng Lộc | 45325 |
26 | X. Quang Lộc | 45326 |
27 | X. Mỹ Lộc | 45327 |
28 | X. Sơn Lộc | 45328 |
29 | BCP. Can Lộc | 45350 |
30 | BC. Tân Vĩnh | 45351 |
31 | BC. Chợ Tổng | 45352 |
32 | BC. Đồng Lộc | 45353 |
33 | BĐVHX Nhân Lộc | 45354 |
34 | BĐVHX Vĩnh Lộc 1 | 45355 |
Mã bưu điện huyện CẨM XUYÊN – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Cẩm Xuyên | 46100 |
2 | Huyện ủy | 46101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 46102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 46103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 46104 |
6 | TT. Cẩm Xuyên | 46106 |
7 | X. Cẩm Thăng | 46107 |
8 | X. Cẩm Phúc | 46108 |
9 | TT. Thiên Cầm | 46109 |
10 | X. Cẩm Nhượng | 46110 |
11 | X. Cẩm Dương | 46111 |
12 | X. Cẩm Hòa | 46112 |
13 | X. Cẩm Yên | 46113 |
14 | X. Cẩm Nam | 46114 |
15 | X. Cẩm Huy | 46115 |
16 | X. Cẩm Quang | 46116 |
17 | X. Cẩm Bình | 46117 |
18 | X. Cẩm Vĩnh | 46118 |
19 | X. Cẩm Thành | 46119 |
20 | X. Cẩm Duệ | 46120 |
21 | X. Cẩm Thạch | 46121 |
22 | X. Cẩm Quan | 46122 |
23 | X. Cẩm Mỹ | 46123 |
24 | X. Cẩm Hưng | 46124 |
25 | X. Cẩm Thịnh | 46125 |
26 | X. Cẩm Sơn | 46126 |
27 | X. Cẩm Lạc | 46127 |
28 | X. Cẩm Minh | 46128 |
29 | X. Cẩm Hà | 46129 |
30 | X. Cẩm Lộc | 46130 |
31 | X. Cẩm Trung | 46131 |
32 | X. Cẩm Lĩnh | 46132 |
33 | BCP. Cẩm Xuyên | 46150 |
34 | BC. Cẩm Nhượng | 46151 |
35 | BC. Cẩm Thành | 46152 |
36 | BC. Quán Mới | 46153 |
Mã bưu điện huyện ĐỨC THỌ – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Đức Thọ | 45700 |
2 | Huyện ủy | 45701 |
3 | Hội đồng nhân dân | 45702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 45703 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 45704 |
6 | TT. Đức Thọ | 45706 |
7 | X. Liên Minh | 45707 |
8 | X. Đức La | 45708 |
9 | X. Đức Vĩnh | 45709 |
10 | X. Đức Quang | 45710 |
11 | X. Đức Châu | 45711 |
12 | X. Đức Tùng | 45712 |
13 | X. Trường Sơn | 45713 |
14 | X. Tùng Ảnh | 45714 |
15 | X. Đức Yên | 45715 |
16 | X. Bùi Xá | 45716 |
17 | X. Đức Nhân | 45717 |
18 | X. Yên Hồ | 45718 |
19 | X. Đức Thịnh | 45719 |
20 | X. Đức Thủy | 45720 |
21 | X. Thái Yên | 45721 |
22 | X. Trung Lễ | 45722 |
23 | X. Đức Thanh | 45723 |
24 | X. Đức Lâm | 45724 |
25 | X. Đức Long | 45725 |
26 | X. Đức Hòa | 45726 |
27 | X. Đức Lạc | 45727 |
28 | X. Đức Lập | 45728 |
29 | X. Đức Dũng | 45729 |
30 | X. Đức An | 45730 |
31 | X. Đức Đồng | 45731 |
32 | X. Đức Lạng | 45732 |
33 | X. Tân Hương | 45733 |
34 | BCP. Đức Thọ | 45750 |
35 | BC. Chợ Trổ | 45751 |
36 | BC. Chợ Giấy | 45752 |
37 | BC. Đức Đồng | 45753 |
Mã bưu điện huyện HƯƠNG KHÊ – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Hương Khê | 46000 |
2 | Huyện ủy | 46001 |
3 | Hội đồng nhân dân | 46002 |
4 | Ủy ban nhân dân | 46003 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 46004 |
6 | TT. Hương Khê | 46006 |
7 | X. Hương Đô | 46007 |
8 | X. Lộc Yên | 46008 |
9 | X. Hương Giang | 46009 |
10 | X. Hương Thủy | 46010 |
11 | X. Hà Linh | 46011 |
12 | X. Phương Mỹ | 46012 |
13 | X. Phương Điền | 46013 |
14 | X. Phúc Đồng | 46014 |
15 | X. Hòa Hải | 46015 |
16 | X. Hương Bình | 46016 |
17 | X. Hương Long | 46017 |
18 | X. Gia Phố | 46018 |
19 | X. Phú Phong | 46019 |
20 | X. Phú Gia | 46020 |
21 | X. Hương Vĩnh | 46021 |
22 | X. Hương Xuân | 46022 |
23 | X. Hương Trà | 46023 |
24 | X. Hương Lâm | 46024 |
25 | X. Hương Liên | 46025 |
26 | X. Phúc Trạch | 46026 |
27 | X. Hương Trạch | 46027 |
28 | BCP. Hương Khê | 46050 |
29 | BC. Phúc Đồng | 46051 |
Mã bưu điện huyện HƯƠNG SƠN – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Hương Sơn | 45800 |
2 | Huyện ủy | 45801 |
3 | Hội đồng nhân dân | 45802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 45803 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 45804 |
6 | TT. Phố Châu | 45806 |
7 | X. Sơn Trung | 45807 |
8 | X. Sơn Bằng | 45808 |
9 | X. Sơn Bình | 45809 |
10 | X. Sơn Long | 45810 |
11 | X. Sơn Trà | 45811 |
12 | X. Sơn Hà | 45812 |
13 | X. Sơn Mỹ | 45813 |
14 | X. Sơn Châu | 45814 |
15 | X. Sơn Ninh | 45815 |
16 | X. Sơn Hòa | 45816 |
17 | X. Sơn Tân | 45817 |
18 | X. Sơn Thịnh | 45818 |
19 | X. Sơn An | 45819 |
20 | X. Sơn Tiến | 45820 |
21 | X. Sơn Lễ | 45821 |
22 | X. Sơn Giang | 45822 |
23 | X. Sơn Quang | 45823 |
24 | X. Sơn Lâm | 45824 |
25 | X. Sơn Lĩnh | 45825 |
26 | X. Sơn Diệm | 45826 |
27 | X. Sơn Hàm | 45827 |
28 | X. Sơn Phú | 45828 |
29 | X. Sơn Phúc | 45829 |
30 | X. Sơn Thủy | 45830 |
31 | X. Sơn Mai | 45831 |
32 | X. Sơn Trường | 45832 |
33 | X. Sơn Tây | 45833 |
34 | TT. Tây Sơn | 45834 |
35 | X. Sơn Hồng | 45835 |
36 | X. Sơn Kim 1 | 45836 |
37 | X. Sơn Kim 2 | 45837 |
38 | BCP. Hương Sơn | 45850 |
39 | BC. Choi | 45851 |
40 | BC. Trưng | 45852 |
Mã bưu điện huyện KỲ ANH – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Kỳ Anh | 46300 |
2 | Huyện ủy | 46301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 46302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 46303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 46304 |
6 | X. Kỳ Đồng | 46306 |
7 | X. Kỳ Phú | 46307 |
8 | X. Kỳ Xuân | 46308 |
9 | X. Kỳ Bắc | 46309 |
10 | X. Kỳ Phong | 46310 |
11 | X. Kỳ Tiến | 46311 |
12 | X. Kỳ Giang | 46312 |
13 | X. Kỳ Khang | 46313 |
14 | X. Kỳ Trung | 46314 |
15 | X. Kỳ Văn | 46315 |
16 | X. Kỳ Thọ | 46316 |
17 | X. Kỳ Thư | 46317 |
18 | X. Kỳ Hải | 46318 |
19 | X. Kỳ Châu | 46319 |
20 | X. Kỳ Tân | 46320 |
21 | X. Kỳ Hợp | 46321 |
22 | X. Kỳ Tây | 46322 |
23 | X. Kỳ Thượng | 46323 |
24 | X. Kỳ Sơn | 46324 |
25 | X. Kỳ Lâm | 46325 |
26 | X. Kỳ Lạc | 46326 |
27 | BCP. Kỳ Anh | 46350 |
28 | BC. Kỳ Đồng | 46351 |
29 | BC. Chợ Voi | 46352 |
30 | BC. Kỳ Lâm | 46353 |
31 | BC. Kỳ Long | 46354 |
Mã bưu điện huyện LỘC HÀ – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Lộc Hà | 45400 |
2 | Huyện ủy | 45401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 45402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 45403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 45404 |
6 | X. Bình Lộc | 45406 |
7 | X. An Lộc | 45407 |
8 | X. Thịnh Lộc | 45408 |
9 | X. Tân Lộc | 45409 |
10 | X. Hồng Lộc | 45410 |
11 | X. Ích Hậu | 45411 |
12 | X. Phù Lưu | 45412 |
13 | X. Thạch Bằng | 45413 |
14 | X. Thạch Kim | 45414 |
15 | X. Thạch Châu | 45415 |
16 | X. Thạch Mỹ | 45416 |
17 | X. Mai Phụ | 45417 |
18 | X. Hộ Đô | 45418 |
19 | BCP. Lộc Hà | 45450 |
20 | BC. Chợ Phủ | 45451 |
21 | BC. Bình Lộc | 45452 |
22 | BC. Cầu Trù | 45453 |
23 | BC. Thạch Kim | 45454 |
Mã bưu điện huyện NGHI XUÂN – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Nghi Xuân | 45500 |
2 | Huyện ủy | 45501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 45502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 45503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 45504 |
6 | TT. Nghi Xuân | 45506 |
7 | X. Xuân Hải | 45507 |
8 | X. Xuân Phổ | 45508 |
9 | X. Xuân Đan | 45509 |
10 | X. Xuân Trường | 45510 |
11 | X. Xuân Hội | 45511 |
12 | X. Tiên Điền | 45512 |
13 | X. Xuân Yên | 45513 |
14 | X. Xuân Giang | 45514 |
15 | TT. Xuân An | 45515 |
16 | X. Xuân Mỹ | 45516 |
17 | X. Xuân Thành | 45517 |
18 | X. Xuân Liên | 45518 |
19 | X. Cổ Đạm | 45519 |
20 | X. Xuân Viên | 45520 |
21 | X. Xuân Hồng | 45521 |
22 | X. Xuân Lam | 45522 |
23 | X. Xuân Lĩnh | 45523 |
24 | X. Cương Gián | 45524 |
25 | BCP. Nghi Xuân | 45550 |
26 | BC. Xuân Đan | 45551 |
27 | BC. Gia Lách | 45552 |
28 | BC. Xuân Thành | 45553 |
29 | BC. Cổ Đạm | 45554 |
30 | BC. Cương Gián | 45555 |
Mã bưu điện huyện THẠCH HÀ – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Thạch Hà | 45200 |
2 | Huyện ủy | 45201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 45202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 45203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 45204 |
6 | TT. Thạch Hà | 45206 |
7 | X. Thạch Long | 45207 |
8 | X. Thạch Bàn | 45208 |
9 | X. Thạch Đỉnh | 45209 |
10 | X. Thạch Hải | 45210 |
11 | X. Thạch Khê | 45211 |
12 | X. Thạch Trị | 45212 |
13 | X. Thạch Lạc | 45213 |
14 | X. Tượng Sơn | 45214 |
15 | X. Thạch Văn | 45215 |
16 | X. Thạch Thắng | 45216 |
17 | X. Thạch Hội | 45217 |
18 | X. Phù Việt | 45218 |
19 | X. Thạch Sơn | 45219 |
20 | X. Thạch Kênh | 45220 |
21 | X. Thạch Liên | 45221 |
22 | X. Việt Xuyên | 45222 |
23 | X. Thạch Tiến | 45223 |
24 | X. Thạch Thanh | 45224 |
25 | X. Thạch Ngọc | 45225 |
26 | X. Thạch Vĩnh | 45226 |
27 | X. Ngọc Sơn | 45227 |
28 | X. Bắc Sơn | 45228 |
29 | X. Thạch Lưu | 45229 |
30 | X. Thạch Đài | 45230 |
31 | X. Thạch Tân | 45231 |
32 | X. Thạch Lâm | 45232 |
33 | X. Thạch Hương | 45233 |
34 | X. Thạch Xuân | 45234 |
35 | X. Nam Hương | 45235 |
36 | X. Thạch Điền | 45236 |
37 | BCP. Thạch Hà | 45250 |
38 | BC. Chợ Mới | 45251 |
39 | BC. Thạch Việt | 45252 |
40 | BC. Thạch Liên | 45253 |
41 | BC. Thạch Lưu | 45254 |
Mã bưu điện huyện VŨ QUANG – HÀ TĨNH
# | Đối tượng gán mã | Zip code/Postal code |
1 | BC. Trung tâm huyện Vũ Quang | 45900 |
2 | Huyện ủy | 45901 |
3 | Hội đồng nhân dân | 45902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 45903 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 45904 |
6 | TT. Vũ Quang | 45906 |
7 | X. Đức Bồng | 45907 |
8 | X. Đức Hương | 45908 |
9 | X. Đức Liên | 45909 |
10 | X. Đức Lĩnh | 45910 |
11 | X. Đức Giang | 45911 |
12 | X. Ân Phú | 45912 |
13 | X. Sơn Thọ | 45913 |
14 | X. Hương Điền | 45914 |
15 | X. Hương Minh | 45915 |
16 | X. Hương Thọ | 45916 |
17 | X. Hương Quang | 45917 |
18 | BCP. Vũ Quang | 45950 |
19 | BC. Chợ Bộng | 45951 |
20 | BĐVHX Đức Lĩnh 1 | 45952 |
>> Xem tất cả Mã bưu điện Postal code/Zip code của 63 tỉnh thành Việt Nam

Mã bưu chính các Cơ quan, Tổ chức Nhà nước ở HÀ TĨNH mới nhất
# | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm tỉnh Hà Tĩnh | 45000 |
2 | Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy | 45001 |
3 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | 45002 |
4 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | 45003 |
5 | Ban Dân vận tỉnh ủy | 45004 |
6 | Ban Nội chính tỉnh ủy | 45005 |
7 | Đảng ủy khối cơ quan | 45009 |
8 | Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy | 45010 |
9 | Đảng ủy khối doanh nghiệp | 45011 |
10 | Báo Hà Tĩnh | 45016 |
11 | Hội đồng nhân dân | 45021 |
12 | Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội | 45030 |
13 | Tòa án nhân dân tỉnh | 45035 |
14 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 45036 |
15 | Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân | 45040 |
16 | Sở Công Thương | 45041 |
17 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 45042 |
18 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 45043 |
19 | Sở Ngoại vụ | 45044 |
20 | Sở Tài chính | 45045 |
21 | Sở Thông tin và Truyền thông | 45046 |
22 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 45047 |
23 | Công an tỉnh | 45049 |
24 | Sở Nội vụ | 45051 |
25 | Sở Tư pháp | 45052 |
26 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 45053 |
27 | Sở Giao thông vận tải | 45054 |
28 | Sở Khoa học và Công nghệ | 45055 |
29 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 45056 |
30 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 45057 |
31 | Sở Xây dựng | 45058 |
32 | Sở Y tế | 45060 |
33 | Bộ chỉ huy Quân sự | 45061 |
34 | Ban Dân tộc | 45062 |
35 | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh | 45063 |
36 | Thanh tra tỉnh | 45064 |
37 | Trường chính trị Trần Phú | 45065 |
38 | Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam | 45066 |
39 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 45067 |
40 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 45070 |
41 | Cục Thuế | 45078 |
42 | Cục Hải quan | 45079 |
43 | Cục Thống kê | 45080 |
44 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 45081 |
45 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | 45085 |
46 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 45086 |
47 | Hội Văn học nghệ thuật | 45087 |
48 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 45088 |
49 | Hội Nông dân tỉnh | 45089 |
50 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 45090 |
51 | Tỉnh đoàn | 45091 |
52 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 45092 |
53 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 45093 |
Câu hỏi thường gặp về Postal code/Zip code HÀ TĨNH
Mã bưu chính HÀ TĨNH là gì?
Mã bưu chính HÀ TĨNH hay mã bưu điện HÀ TĨNH, mã thư tín HÀ TĨNH là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng (tại khu vực HÀ TĨNH) của thư tín, bưu phẩm.
Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng. Mỗi mã bưu chính trong một quốc gia, ký hiệu cho một địa phận bưu điện duy nhất. Địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một thành phố nhỏ, một quận của một thành phố lớn. Những mã số đặc biệt đôi khi được sử dụng cho địa chỉ của các tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn, như cơ quan chính phủ hay tập đoàn thương mại lớn.
Mã bưu điện HÀ TĨNH dùng để làm gì?
- Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế, các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp postal code/zip code cho địa chỉ người nhận hàng.
- Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa, Master, JCB, American Express,... bạn được yêu cầu điền postal code/zip code vào thông tin thanh toán.
- Bạn cần cung cấp Postal code/Zip code nơi mình đang ở (tại HÀ TĨNH) cho người thân để họ gửi thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam, để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán Facebook Ads, Google Ads…
- Khi bạn cần xác minh địa chỉ của mình tại HÀ TĨNH để nhận các khoản thanh toán từ việc kiếm tiền online (Google Adsense chẳng hạn).
- Postal code/Zip code HÀ TĨNH rất quan trọng trong vận chuyển hàng hóa, thư từ cũng như thanh toán quốc tế.
- ...
Mã bưu chính HÀ TĨNH có mấy số, 6 số hay 5 số?
Đầu năm 2018, Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia nói chung và Mã bưu chính HÀ TĨNH nói riêng. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.
Theo Quyết định trên, mã bưu chính ở Việt Nam kể từ năm 2018 được điều chỉnh lại gồm 5 chữ số thay thế mã bưu chính cũ gồm 6 chữ số. Trong đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng, hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bốn chữ số đầu xác định mã quận, huyện, và đơn vị hành chính tương đương.
Các mã bưu chính (Zip Code, Postal Code) còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 5 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.
Thông thường mã bưu điện chỉ có 5 số, tuy nhiên trên một số website nước ngoài yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ cần thêm một số không – 0 ở cuối là xong.
Xem lại Mã bưu điện cũ (6 số):
Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới. Cơ cấu mã bưu chính bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.
Mã Bưu chính được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, dưới đây là danh sách mã bưu điện (cũ) cấu trúc 6 số của 63 tỉnh thành.
# | Tỉnh thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 880000 |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 790000 |
3 | Bạc Liêu | 960000 |
4 | Bắc Kạn | 260000 |
5 | Bắc Giang | 230000 |
6 | Bắc Ninh | 220000 |
7 | Bến Tre | 930000 |
8 | Bình Dương | 820000 |
9 | Bình Định | 590000 |
10 | Bình Phước | 830000 |
11 | Bình Thuận | 800000 |
12 | Cà Mau | 970000 |
13 | Cao Bằng | 270000 |
14 | Cần Thơ | 900000 |
15 | Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk | 630000 |
17 | Đắk Nông | 640000 |
18 | Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai | 810000 |
20 | Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai | 600000 |
22 | Hà Giang | 310000 |
23 | Hà Nam | 400000 |
24 | Hà Nội | 100000 đến 150000 |
25 | Hà Tĩnh | 480000 |
26 | Hải Dương | 170000 |
27 | Hải Phòng | 180000 |
28 | Hậu Giang | 910000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | Hồ Chí Minh | 700000 đến 760000 |
31 | Hưng Yên | 160000 |
32 | Khánh Hoà | 650000 |
33 | Kiên Giang | 920000 |
34 | Kon Tum | 580000 |
35 | Lai Châu | 390000 |
36 | Lạng Sơn | 240000 |
37 | Lào Cai | 330000 |
38 | Lâm Đồng | 670000 |
39 | Long An | 850000 |
40 | Nam Định | 420000 |
41 | Nghệ An | 460000 đến 470000 |
42 | Ninh Bình | 430000 |
43 | Ninh Thuận | 660000 |
44 | Phú Thọ | 290000 |
45 | Phú Yên | 620000 |
46 | Quảng Bình | 510000 |
47 | Quảng Nam | 560000 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 |
49 | Quảng Ninh | 200000 |
50 | Quảng Trị | 520000 |
51 | Sóc Trăng | 950000 |
52 | Sơn La | 360000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410000 |
55 | Thái Nguyên | 250000 |
56 | Thanh Hoá | 440000 đến 450000 |
57 | Thừa Thiên - Huế | 530000 |
58 | Tiền Giang | 860000 |
59 | Trà Vinh | 940000 |
60 | Tuyên Quang | 300000 |
61 | Vĩnh Long | 890000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 |
63 | Yên Bái | 320000 |
Hướng dẫn cách ghi Mã bưu chính HÀ TĨNH tại các bưu điện Việt Nam
Khi sử dụng dịch vụ bưu chính, bạn hãy lưu ý một số điều sau:
- Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
- Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
- Mã bưu chính HÀ TĨNH phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc
- Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính của HÀ TĨNH, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
Mẫu bưu gửi:
Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Cấu trúc Mã bưu chính HÀ TĨNH
Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia
Nguyên tắc gán Mã bưu chính HÀ TĨNH:
Mã bưu chính HÀ TĨNH bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định cụ thể như sau:
1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”.
b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”.
c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”.
d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”.
đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”).
e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”.
g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”.
h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”.
i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”.
k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.
2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:
a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);
b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);
c) Trường hợp đặc biệt:
- Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã;
- TP.Hà Nội được gán 05 mã;
- TP.Hồ Chí Minh được gán 05 mã.
d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).
đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).
3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:
a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:
- Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh.
- Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
+ Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
+ Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Các đối tượng gán mã trong quận.
- Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:
+ Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận.
+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
. 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
. Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
. Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.
Tra cứu Mã bưu chính HÀ TĨNH mới nhất ở đâu chính xác nhất?
Xem Mã bưu điện HÀ TĨNH hay Mã bưu chính HÀ TĨNH, mã thư tín HÀ TĨNH, zip code HÀ TĨNH, postal code HÀ TĨNH, mã bưu cục HÀ TĨNH mới nhất và chính xác nhất ? TẠI ĐÂY