Mã bưu chính Postal code/Zip code của Gia Lai

/

[CBZ] Mã bưu chính GIA LAI hay còn gọi là mã bưu điện GIA LAI, mã bưu cục GIA LAI, tiếng anh là Postal code/Zip code tại GIA LAI theo Quyết định mới nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Danh sách mã bưu điện của GIA LAI mới nhất

Thông tin thêm
  • Mã bưu điện tại GIA LAI và các đơn vị cấp quận huyện, phường xã bên dưới là các Bưu cục trung tâm
  • Giải thích chữ viết tắt: ĐSQ: Đại sứ quán; LSQ: Lãnh sự quán; P: Phường; X: Xã; TT: Thị trấn; BC: Bưu cục; BCP: Bưu cục phát; KHL: Khách hàng lớn; KCN: Khu công nghiệp; HCC: Hành chính công; TMĐT: Thương mại điện tử; BĐVHX: Bưu điện Văn hóa xã; Tỉnh: Tỉnh, thành phố và đơn vi hành chính tương đương; Quận: Quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
Tỉnh thành Zip code/Postal code
Mã bưu điện GIA LAI 61000

⭐ Chi tiết mã bưu điện các đơn vị cấp HUYỆN tại GIA LAI:

# Huyện Zip code/Postal code
1 Thành phố Pleiku 61100
2 Thị xã An Khê 62500
3 Thị xã Ayun Pa 62000
4 Huyện Chư Păh 61300
5 Huyện Chư Prông 61600
6 Huyện Chư Pưh 61800
7 Huyện Chư Sê 61900
8 Huyện Đắk Đoa 61200
9 Huyện Đắk Pơ 62400
10 Huyện Đức Cơ 61500
11 Huyện Ia Grai 61400
12 Huyện Ia Pa 62200
13 Huyện K’Bang 62600
14 Huyện Kông Chro 62300
15 Huyện Krông Pa 62100
16 Huyện Mang Yang 62700
17 Huyện Phú Thiện 61700

? Chi tiết mã bưu chính các đơn vị cấp XÃ tại GIA LAI:

Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết mã bưu điện cấp xã ở mỗi huyện của GIA LAI, hãy tham khảo thêm bên dưới nhé!

Mã bưu điện thành phố PLEIKU – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm thành phố Pleiku 61100
2 Thành ủy 61101
3 Hội đồng nhân dân 61102
4 Ủy ban nhân dân 61103
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 61104
6 P. Tây Sơn 61106
7 P. Hội Thương 61107
8 P. Phù Đổng 61108
9 P. Hoa Lư 61109
10 P. Thống Nhất 61110
11 P. Yên Đỗ 61111
12 P. Diên Hồng 61112
13 P. Ia Kring 61113
14 P. Hội Phú 61114
15 P. Trà Bá 61115
16 P. Chi Lăng 61116
17 P. Thắng Lợi 61117
18 X. An Phú 61118
19 X. Chư Á 61119
20 X. Trà Đa 61120
21 X. Biển Hồ 61121
22 X. Tân Sơn 61122
23 P. Yên Thế 61123
24 P. Đống Đa 61124
25 X. Diên Phú 61125
26 X. Gào 61126
27 X. Ia Kênh 61127
28 X. Chư HDrông 61128
BCP. Pleiku 61150
29 BC. Yên Đỗ 61151
30 BC. Diên Hồng 61152
31 BC. Iakring 61153
32 BC. Trà Bá 61154
33 BC. Chư Á 1 61155
34 BC. Biển Hồ 61156
35 BC. Hệ 1 Gia Lai 61199

Mã bưu điện thị xã AN KHÊ – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm thị xã An Khê 62500
2 Thị ủy 62501
3 Hội đồng nhân dân 62502
4 Ủy ban nhân dân 62503
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 62504
6 P. Tây Sơn 62506
7 P. An Phú 62507
8 P. An Tân 62508
9 P. Ngô Mây 62509
10 X. Song An 62510
11 X. Cửu An 62511
12 X. Tú An 62512
13 X. Xuân An 62513
14 X. Thành An 62514
15 P. An Phước 62515
16 P. An Bình 62516
17 BCP. An Khê 62550

Mã bưu điện thị xã AYUN PA – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm thị xã Ayun Pa 62000
2 Thị ủy 62001
3 Hội đồng nhân dân 62002
4 Ủy ban nhân dân 62003
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 62004
6 P. Đoàn Kết 62006
7 P. Sông Bờ 62007
8 P. Cheo Reo 62008
9 P. Hòa Bình 62009
10 X. Chư Băh 62010
11 X. Ia Rbol 62011
12 X. Ia Sao 62012
13 X. Ia RTô 62013
14 BCP. Ayun Pa 62050

Mã bưu điện huyện CHƯ PĂH – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Chư Păh 61300
2 Huyện ủy 61301
3 Hội đồng nhân dân 61302
4 Ủy ban nhân dân 61303
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 61304
6 TT. Phú Hòa 61306
7 X. Nghĩa Hưng 61307
8 X. Chư Jôr 61308
9 X. Chư Đăng Ya 61309
10 X. Đăk Tơ Ver 61310
11 X. Hà Tây 61311
12 X. Ia Khươl 61312
13 X. Hòa Phú 61313
14 X. Ia Phí 61314
15 TT. Ia Ly 61315
16 X. Ia Mơ Nông 61316
17 X. Ia Kreng 61317
18 X. Ia Ka 61318
19 X. Ia Nhin 61319
20 X. Nghĩa Hòa 61320
21 BCP. Chư Păh 61350

Mã bưu điện huyện CHƯ PRÔNG – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Chư Prông 61600
2 Huyện ủy 61601
3 Hội đồng nhân dân 61602
4 Ủy ban nhân dân 61603
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 61604
6 TT. Chư Prông 61606
7 X. Ia Kly 61607
8 X. Ia Tôr 61608
9 X. Ia Bang 61609
10 X. Ia Băng 61610
11 X. Ia Phìn 61611
12 X. Bàu Cạn 61612
13 X. Bình Giáo 61613
14 X. Thăng Hưng 61614
15 X. Ia Drăng 61615
16 X. Ia O 61616
17 X. Ia Boòng 61617
18 X. Ia Me 61618
19 X. Ia Pia 61619
20 X. Ia Vê 61620
21 X. Ia Lâu 61621
22 X. Ia Ga 61622
23 X. Ia Púch 61623
24 X. Ia Mơ 61624
25 X. Ia Piơr 61625
26 BCP. Chư Prông 61650

Mã bưu điện huyện CHƯ PƯH – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Chư Pưh 61800
2 Huyện ủy 61801
3 Hội đồng nhân dân 61802
4 Ủy ban nhân dân 61803
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 61804
6 TT. Nhơn Hoà 61806
7 X. Ia Rong 61807
8 X. Ia Hrú 61808
9 X. Ia Dreng 61809
10 X. Ia Hla 61810
11 X. Chư Don 61811
12 X. Ia Phang 61812
13 X. Ia Le 61813
14 X. Ia Blứ 61814
15 BCP. Chư Pưh 61850

Mã bưu điện huyện CHƯ SÊ – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Chư Sê 61900
2 Huyện ủy 61901
3 Hội đồng nhân dân 61902
4 Ủy ban nhân dân 61903
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 61904
6 TT. Chư Sê 61906
7 X. Dun 61907
8 X. Albá 61908
9 X. Bờ Ngoong 61909
10 X. Bar Măih 61910
11 X. Ia Tiêm 61911
12 X. Chư Pơng 61912
13 X. Ia Glai 61913
14 X. Ia Hlốp 61914
15 X. Ia Ko 61915
16 X. Ia Blang 61916
17 X. Ia Pal 61917
18 X. Kông HTok 61918
19 X. Ayun 61919
20 X. Hbông 61920
21 BCP. Chư Sê 61950

Mã bưu điện huyện ĐẮK ĐOA – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Đak Đoa 61200
2 Huyện ủy 61201
3 Hội đồng nhân dân 61202
4 Ủy ban nhân dân 61203
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 61204
6 TT. Đak Đoa 61206
7 X. Tân Bình 61207
8 X. K’ Dang 61208
9 X. H’ Neng 61209
10 X. Kon Gang 61210
11 X. Hải Yang 61211
12 X. Đăk Sơmei 61212
13 X. Hà Đông 61213
14 X. Đăk Krong 61214
15 X. Hà Bầu 61215
16 X. Nam Yang 61216
17 X. A Dơk 61217
18 X. Glar 61218
19 X. HNol 61219
20 X. Trang 61220
21 X. Ia Pết 61221
22 X. Ia Băng 61222
23 BCP. Đak Đoa 61250

Mã bưu điện huyện ĐẮK PƠ – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Đắk Pơ 62400
2 Huyện ủy 62401
3 Hội đồng nhân dân 62402
4 Ủy ban nhân dân 62403
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 62404
6 TT. Đắk Pơ 62406
7 X. An Thành 62407
8 X. Hà Tam 62408
9 X. Yang Bắc 62409
10 X. Ya Hội 62410
11 X. Phú An 62411
12 X. Tân An 62412
13 X. Cư An 62413
14 BCP. Đắk Pơ 62450

Mã bưu điện huyện ĐỨC CƠ – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Đức Cơ 61500
2 Huyện ủy 61501
3 Hội đồng nhân dân 61502
4 Ủy ban nhân dân 61503
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 61504
6 TT. Chư Ty 61506
7 X. Ia Dơk 61507
8 X. Ia Krêl 61508
9 X. Ia Din 61509
10 X. Ia Kla 61510
11 X. Ia Dom 61511
12 X. Ia Lang 61512
13 X. Ia Kriêng 61513
14 X. Ia Pnôn 61514
15 X. Ia Nan 61515
16 BCP. Đức Cơ 61550

Mã bưu điện huyện IA GRAI – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Ia Grai 61400
2 Huyện ủy 61401
3 Hội đồng nhân dân 61402
4 Ủy ban nhân dân 61403
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 61404
6 TT. Ia Kha 61406
7 X. Ia Hrung 61407
8 X. Ia Dêr 61408
9 X. Ia Sao 61409
10 X. Ia Yok 61410
11 X. Ia Bă 61411
12 X. Ia Grăng 61412
13 X. Ia Khai 61413
14 X. Ia Krai 61414
15 X. Ia O 61415
16 X. Ia Chía 61416
17 X. Ia Tô 61417
18 X. Ia Pếch 61418
19 BCP. Ia Grai 61450
20 BC. Chư Nghé 61451
21 BC. Sê San 4 61452

Mã bưu điện huyện IA PA – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Ia Pa 62200
2 Huyện ủy 62201
3 Hội đồng nhân dân 62202
4 Ủy ban nhân dân 62203
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 62204
6 X. Kim Tân 62206
7 X. Chư Răng 62207
8 X. Pờ Tó 62208
9 X. Ia Mrơn 62209
10 X. Ia Trôk 62210
11 X. Ia Broăi 62211
12 X. Ia Tul 62212
13 X. Chư Mố 62213
14 X. Ia Kdăm 62214
15 BCP. Ia Pa 62250
16 BC. Mrơn 62251

Mã bưu điện huyện K’BANG – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện KBang 62600
2 Huyện ủy 62601
3 Hội đồng nhân dân 62602
4 Ủy ban nhân dân 62603
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 62604
6 TT. KBang 62606
7 X. Đak Smar 62607
8 X. Sơ Pai 62608
9 X. Sơn Lang 62609
10 X. Đăk Rong 62610
11 X. Kon Pne 62611
12 X. Krong 62612
13 X. Lơ Ku 62613
14 X. Tơ Tung 62614
15 X. Đông 62615
16 X. Kông Lơng Khơng 62616
17 X. Kông Bờ La 62617
18 X. Đăk Hlơ 62618
19 X. Nghĩa An 62619
20 BCP. Kbang 62650

Mã bưu điện huyện KÔNG CHRO – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Kông Chro 62300
2 Huyện ủy 62301
3 Hội đồng nhân dân 62302
4 Ủy ban nhân dân 62303
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 62304
6 TT. Kông Chro 62306
7 X. Ya Ma 62307
8 X. Đăk Tpang 62308
9 X. Kông Yang 62309
10 X. An Trung 62310
11 X. Chư Krey 62311
12 X. Đăk Pơ Pho 62312
13 X. Yang Trung 62313
14 X. Chơ Long 62314
15 X. Yang Nam 62315
16 X. Đắk Kơ Ning 62316
17 X. Sró 62317
18 X. Đăk Song 62318
19 X. Đăk Pling 62319
20 BCP. Kông Chro 62350

Mã bưu điện huyện KRÔNG PA – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Krông Pa 62100
2 Huyện ủy 62101
3 Hội đồng nhân dân 62102
4 Ủy ban nhân dân 62103
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 62104
6 TT. Phú Túc 62106
7 X. Phú Cần 62107
8 X. Ia Mlah 62108
9 X. Đất Bằng 62109
10 X. Chư Rcăm 62110
11 X. Ia Rsai 62111
12 X. Ia Rsươm 62112
13 X. Uar 62113
14 X. Chư Gu 62114
15 X. Chư Drăng 62115
16 X. Ia Rmok 62116
17 X. Chư Ngọc 62117
18 X. Ia Dreh 62118
19 X. Krông Năng 62119
20 BCP. Krông Pa 62150
21 BC. Siêm 62151

Mã bưu điện huyện MANG YANG – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Mang Yang 62700
2 Huyện ủy 62701
3 Hội đồng nhân dân 62702
4 Ủy ban nhân dân 62703
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 62704
6 TT. Kon Dơng 62706
7 X. Đăk Yă 62707
8 X. Đak Ta Ley 62708
9 X. Hra 62709
10 X. Đak Jơ Ta 62710
11 X. Ayun 62711
12 X. Đăk Djrăng 62712
13 X. Lơ Pang 62713
14 X. Kon Thụp 62714
15 X. Đê Ar 62715
16 X. Đăk Trôi 62716
17 X. Kon Chiêng 62717
18 BCP. Mang Yang 62750

Mã bưu điện huyện PHÚ THIỆN – GIA LAI

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Phú Thiện 61700
2 Huyện ủy 61701
3 Hội đồng nhân dân 61702
4 Ủy ban nhân dân 61703
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 61704
6 TT. Phú Thiện 61706
7 X. Chư A Thai 61707
8 X. Ayun Hạ 61708
9 X. Ia Ake 61709
10 X. Ia Sol 61710
11 X. Ia Piar 61711
12 X. Ia Yeng 61712
13 X. Ia Peng 61713
14 X. Chrôh Pơnan 61714
15 X. Ia Hiao 61715
16 BCP. Phú Thiện 61750

 

>> Xem tất cả Mã bưu điện Postal code/Zip code của 63 tỉnh thành Việt Nam

Bản đồ mã bưu chính
Bản đồ mã bưu chính

Mã bưu chính các Cơ quan, Tổ chức Nhà nước ở GIA LAI mới nhất

# Đối tượng gán mã Mã bưu chính
1 BC. Trung tâm tỉnh Gia Lai 61000
2 Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy 61001
3 Ban Tổ chức tỉnh ủy 61002
4 Ban Tuyên giáo tỉnh ủy 61003
5 Ban Dân vận tỉnh ủy 61004
6 Ban Nội chính tỉnh ủy 61005
7 Đảng ủy khối cơ quan 61009
8 Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy 61010
9 Đảng ủy khối doanh nghiệp 61011
10 Báo Gia Lai 61016
11 Hội đồng nhân dân 61021
12 Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội 61030
13 Tòa án nhân dân tỉnh 61035
14 Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh 61036
15 Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân 61040
16 Sở Công Thương 61041
17 Sở Kế hoạch và Đầu tư 61042
18 Sở Lao động – Thương binh và Xã hội 61043
19 Sở Ngoại vụ 61044
20 Sở Tài chính 61045
21 Sở Thông tin và Truyền thông 61046
22 Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch 61047
23 Công an tỉnh 61049
24 Sở Nội vụ 61051
25 Sở Tư pháp 61052
26 Sở Giáo dục và Đào tạo 61053
27 Sở Giao thông vận tải 61054
28 Sở Khoa học và Công nghệ 61055
29 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 61056
30 Sở Tài nguyên và Môi trường 61057
31 Sở Xây dựng 61058
32 Sở Y tế 61060
33 Bộ chỉ huy Quân sự 61061
34 Ban Dân tộc 61062
35 Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh 61063
36 Thanh tra tỉnh 61064
37 Trường chính trị tỉnh 61065
38 Cơ quan thường trú Thông tấn xã Việt Nam 61066
39 Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 61067
40 Bảo hiểm xã hội tỉnh 61070
41 Cục Thuế 61078
42 Cục Hải quan 61079
43 Cục Thống kê 61080
44 Kho bạc Nhà nước tỉnh 61081
45 Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật 61085
46 Liên hiệp các tổ chức hữu nghị 61086
47 Hội Văn học nghệ thuật 61087
48 Liên đoàn Lao động tỉnh 61088
49 Hội Nông dân tỉnh 61089
50 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh 61090
51 Tỉnh Đoàn 61091
52 Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 61092
53 Hội Cựu chiến binh tỉnh 61093

 

Câu hỏi thường gặp về Postal code/Zip code GIA LAI

Mã bưu chính GIA LAI là gì?

Mã bưu chính GIA LAI hay mã bưu điện GIA LAI, mã thư tín GIA LAI là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng (tại khu vực GIA LAI) của thư tín, bưu phẩm.

Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng. Mỗi mã bưu chính trong một quốc gia, ký hiệu cho một địa phận bưu điện duy nhất. Địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một thành phố nhỏ, một quận của một thành phố lớn. Những mã số đặc biệt đôi khi được sử dụng cho địa chỉ của các tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn, như cơ quan chính phủ hay tập đoàn thương mại lớn.

Mã bưu điện GIA LAI dùng để làm gì?

  • Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế, các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp postal code/zip code cho địa chỉ người nhận hàng.
  • Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa, Master, JCB, American Express,... bạn được yêu cầu điền postal code/zip code vào thông tin thanh toán.
  • Bạn cần cung cấp Postal code/Zip code nơi mình đang ở (tại GIA LAI) cho người thân để họ gửi thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam, để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán Facebook Ads, Google Ads…
  • Khi bạn cần xác minh địa chỉ của mình tại GIA LAI để nhận các khoản thanh toán từ việc kiếm tiền online (Google Adsense chẳng hạn).
  • Postal code/Zip code GIA LAI rất quan trọng trong vận chuyển hàng hóa, thư từ cũng như thanh toán quốc tế.
  • ...

Mã bưu chính GIA LAI có mấy số, 6 số hay 5 số?

Đầu năm 2018, Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia nói chung và Mã bưu chính GIA LAI nói riêng. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.

Theo Quyết định trên, mã bưu chính ở Việt Nam kể từ năm 2018 được điều chỉnh lại gồm 5 chữ số thay thế mã bưu chính cũ gồm 6 chữ số. Trong đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng, hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bốn chữ số đầu xác định mã quận, huyện, và đơn vị hành chính tương đương.

Các mã bưu chính (Zip Code, Postal Code) còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 5 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.

Thông thường mã bưu điện chỉ có 5 số, tuy nhiên trên một số website nước ngoài yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ cần thêm một số không – 0 ở cuối là xong.

Xem lại Mã bưu điện cũ (6 số):

Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới. Cơ cấu mã bưu chính bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.

Mã Bưu chính được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, dưới đây là danh sách mã bưu điện (cũ) cấu trúc 6 số của 63 tỉnh thành.

# Tỉnh thành Mã bưu chính
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa - Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 Bắc Giang 230000
6 Bắc Ninh 220000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 820000
9 Bình Định 590000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk 630000
17 Đắk Nông 640000
18 Điện Biên 380000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000 đến 150000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 Hồ Chí Minh 700000 đến 760000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000 đến 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 đến 450000
57 Thừa Thiên - Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000

Hướng dẫn cách ghi Mã bưu chính GIA LAI tại các bưu điện Việt Nam

Khi sử dụng dịch vụ bưu chính, bạn hãy lưu ý một số điều sau:

  1. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
  2. Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
  3. Mã bưu chính GIA LAI phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc
  4. Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính của GIA LAI, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.

Mẫu bưu gửi:

Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Cấu trúc Mã bưu chính GIA LAI

Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia
Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia

Nguyên tắc gán Mã bưu chính GIA LAI:

Mã bưu chính GIA LAI bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định cụ thể như sau:

1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”.
b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”.
c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”.
d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”.
đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”).
e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”.
g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”.
h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”.
i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”.
k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.

2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:

a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);
b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);
c) Trường hợp đặc biệt:
- Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã;
- TP.Hà Nội được gán 05 mã;
- TP.Hồ Chí Minh được gán 05 mã.
d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).
đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).

3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:

a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.

4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:

- Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh.
- Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
+ Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
+ Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Các đối tượng gán mã trong quận.
- Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:
+ Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận.
+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
. 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
. Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
. Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.

Tra cứu Mã bưu chính GIA LAI mới nhất ở đâu chính xác nhất?

Xem Mã bưu điện GIA LAI hay Mã bưu chính GIA LAI, mã thư tín GIA LAI, zip code GIA LAI, postal code GIA LAI, mã bưu cục GIA LAI mới nhất và chính xác nhất ? TẠI ĐÂY

5/5 - (3 bình chọn)
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Hãy để lại ý kiến/nhu cầu của bạn!x