Mã bưu chính Postal code/Zip code của Đắk Nông

/

[CBZ] Mã bưu chính ĐẮK NÔNG hay còn gọi là mã bưu điện ĐẮK NÔNG, mã bưu cục ĐẮK NÔNG, tiếng anh là Postal code/Zip code tại ĐẮK NÔNG theo Quyết định mới nhất của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Danh sách mã bưu điện của ĐẮK NÔNG mới nhất

Thông tin thêm
  • Mã bưu điện tại ĐẮK NÔNG và các đơn vị cấp quận huyện, phường xã bên dưới là các Bưu cục trung tâm
  • Giải thích chữ viết tắt: ĐSQ: Đại sứ quán; LSQ: Lãnh sự quán; P: Phường; X: Xã; TT: Thị trấn; BC: Bưu cục; BCP: Bưu cục phát; KHL: Khách hàng lớn; KCN: Khu công nghiệp; HCC: Hành chính công; TMĐT: Thương mại điện tử; BĐVHX: Bưu điện Văn hóa xã; Tỉnh: Tỉnh, thành phố và đơn vi hành chính tương đương; Quận: Quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
Tỉnh thành Zip code/Postal code
Mã bưu điện ĐẮK NÔNG 65000

⭐ Chi tiết mã bưu điện các đơn vị cấp HUYỆN tại ĐẮK NÔNG:

# Huyện Zip code/Postal code
1 Thành phố Gia Nghĩa 65100
2 Huyện Cư Jút 65400
3 Huyện Đăk Glong 65200
4 Huyện Đắk Mil 65500
5 Huyện Đắk R’Lấp 65800
6 Huyện Đắk Song 65600
7 Huyện Krông Nô 65300
8 Huyện Tuy Đức 65700

? Chi tiết mã bưu chính các đơn vị cấp XÃ tại ĐẮK NÔNG:

Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết mã bưu điện cấp xã ở mỗi huyện của ĐẮK NÔNG, hãy tham khảo thêm bên dưới nhé!

Mã bưu điện thành phố GIA NGHĨA – ĐẮK NÔNG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm thị xã Gia Nghĩa 65100
2 Thị ủy 65101
3 Hội đồng nhân dân 65102
4 Ủy ban nhân dân 65103
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 65104
6 P. Nghĩa Thành 65106
7 X. Quảng Thành 65107
8 P. Nghĩa Đức 65108
9 X. Đắk Nia 65109
10 P. Nghĩa Trung 65110
11 P. Nghĩa Tân 65111
12 P. Nghĩa Phú 65112
13 X. Đăk R’moan 65113
14 BCP. Gia Nghĩa 65150
15 BC. KHL Gia Nghĩa 65151
16 BC. Bưu điện 23 tháng 3 65152
17 BC. HCC Đắk Nông 65198
18 BC. Hệ 1 Đắk Nông 65199

Mã bưu điện huyện CƯ JÚT – ĐẮK NÔNG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Cư Jút 65400
2 Huyện ủy 65401
3 Hội đồng nhân dân 65402
4 Ủy ban nhân dân 65403
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 65404
6 TT. Ea T’ling 65406
7 X. Trúc Sơn 65407
8 X. Cư Knia 65408
9 X. Tâm Thắng 65409
10 X. Nam Dong 65410
11 X. Đắk DRông 65411
12 X. Ea Pô 65412
13 X. Đắk Wil 65413
14 BCP. Cư Jút 65450
15 BC. Nam Dong 65451

Mã bưu điện huyện ĐĂK GLONG – ĐẮK NÔNG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Đắk Glong 65200
2 Huyện ủy 65201
3 Hội đồng nhân dân 65202
4 Ủy ban nhân dân 65203
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 65204
6 X. Quảng Khê 65206
7 X. Đắk Plao 65207
8 X. Đắk Som 65208
9 X. Đắk R’măng 65209
10 X. Đắk Ha 65210
11 X. Quảng Sơn 65211
12 X. Quảng Hoà 65212
13 BCP. Đắk Glong 65250

Mã bưu điện huyện ĐẮK MIL – ĐẮK NÔNG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Đắk Mil 65500
2 Huyện ủy 65501
3 Hội đồng nhân dân 65502
4 Ủy ban nhân dân 65503
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 65504
6 TT. Đắk Mil 65506
7 X. Thuận An 65507
8 X. Đức Minh 65508
9 X. Đắk Sắk 65509
10 X. Long Sơn 65510
11 X. Đức Mạnh 65511
12 X. Đắk N’drót 65512
13 X. Đắk Gằn 65513
14 X. Đắk R’la 65514
15 X. Đắk Lao 65515
16 BCP. Ðăk Mil 65550
17 BĐVHX Đức Lệ 65551

Mã bưu điện huyện ĐẮK R’LẤP – ĐẮK NÔNG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Đắk Rlấp 65800
2 Huyện ủy 65801
3 Hội đồng nhân dân 65802
4 Ủy ban nhân dân 65803
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 65804
6 TT. Kiến Đức 65806
7 X. Quảng Tín 65807
8 X. Kiến Thành 65808
9 X. Đắk Wer 65809
10 X. Nhân Cơ 65810
11 X. Nhân Đạo 65811
12 X. Nghĩa Thắng 65812
13 X. Đạo Nghĩa 65813
14 X. Đắk Sin 65814
15 X. Hưng Bình 65815
16 X. Đắk Ru 65816
17 BCP. Đắk Rlấp 65850
18 BC. Nhân Cơ 65851

Mã bưu điện huyện ĐẮK SONG – ĐẮK NÔNG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Đắk Song 65600
2 Huyện ủy 65601
3 Hội đồng nhân dân 65602
4 Ủy ban nhân dân 65603
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 65604
6 TT. Đức An 65606
7 X. Nam Bình 65607
8 X. Đắk Môl 65608
9 X. Đắk Hòa 65609
10 X. Thuận Hạnh 65610
11 X. Thuận Hà 65611
12 X. Đắk N’dung 65612
13 X. Nâm N’jang 65613
14 X. Trường Xuân 65614
15 BCP. Ðăk Song 65650
16 BĐVHX Nam Bình 2 65651

Mã bưu điện huyện KRÔNG NÔ – ĐẮK NÔNG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Krông Nô 65300
2 Huyện ủy 65301
3 Hội đồng nhân dân 65302
4 Ủy ban nhân dân 65303
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 65304
6 TT. Đắk Mâm 65306
7 X. Buôn Choah 65307
8 X. Nam Đà 65308
9 X. Đắk Sôr 65309
10 X. Nam Xuân 65310
11 X. Tân Thành 65311
12 X. Đắk Drô 65312
13 X. Nâm Nung 65313
14 X. Nâm N’đir 65314
15 X. Đức Xuyên 65315
16 X. Đắk Nang 65316
17 X. Quảng Phú 65317
18 BCP. Krông Nô 65350

Mã bưu điện huyện TUY ĐỨC – ĐẮK NÔNG

# Đối tượng gán mã Zip code/Postal code
1 BC. Trung tâm huyện Tuy Đức 65700
2 Huyện ủy 65701
3 Hội đồng nhân dân 65702
4 Ủy ban nhân dân 65703
5 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 65704
6 X. Đắk Búk So 65706
7 X. Quảng Tâm 65707
8 X. Đắk R’tíh 65708
9 X. Quảng Tân 65709
10 X. Đắk Ngo 65710
11 X. Quảng Trực 65711
12 BCP. Tuy Đức 65750

 

>> Xem tất cả Mã bưu điện Postal code/Zip code của 63 tỉnh thành Việt Nam

Bản đồ mã bưu chính
Bản đồ mã bưu chính

Mã bưu chính các Cơ quan, Tổ chức Nhà nước ở ĐẮK NÔNG mới nhất

# Đối tượng gán mã Mã bưu chính
1 BC. Trung tâm tỉnh Đắk Nông 65000
2 Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy 65001
3 Ban Tổ chức tỉnh ủy 65002
4 Ban Tuyên giáo tỉnh ủy 65003
5 Ban Dân vận tỉnh ủy 65004
6 Ban Nội chính tỉnh ủy 65005
7 Đảng ủy khối cơ quan 65009
8 Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy 65010
9 Đảng ủy khối doanh nghiệp 65011
10 Báo Đắk Nông 65016
11 Hội đồng nhân dân 65021
12 Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội 65030
13 Tòa án nhân dân tỉnh 65035
14 Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh 65036
15 Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân 65040
16 Sở Công Thương 65041
17 Sở Kế hoạch và Đầu tư 65042
18 Sở Lao động – Thương binh và Xã hội 65043
19 Sở Tài chính 65045
20 Sở Thông tin và Truyền thông 65046
21 Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch 65047
22 Công an tỉnh 65049
23 Sở Nội vụ 65051
24 Sở Tư pháp 65052
25 Sở Giáo dục và Đào tạo 65053
26 Sở Giao thông vận tải 65054
27 Sở Khoa học và Công nghệ 65055
28 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 65056
29 Sở Tài nguyên và Môi trường 65057
30 Sở Xây dựng 65058
31 Sở Y tế 65060
32 Bộ chỉ huy Quân sự 65061
33 Ban Dân tộc 65062
34 Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh 65063
35 Thanh tra tỉnh 65064
36 Trường chính trị tỉnh 65065
37 Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam 65066
38 Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh 65067
39 Bảo hiểm xã hội tỉnh 65070
40 Cục Thuế 65078
41 Cục Hải quan 65079
42 Cục Thống kê 65080
43 Kho bạc Nhà nước tỉnh 65081
44 Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật 65085
45 Liên hiệp các tổ chức hữu nghị 65086
46 Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật 65087
47 Liên đoàn Lao động tỉnh 65088
48 Hội Nông dân tỉnh 65089
49 Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh 65090
50 Tỉnh Đoàn 65091
51 Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 65092
52 Hội Cựu chiến binh tỉnh 65093

 

Câu hỏi thường gặp về Postal code/Zip code ĐẮK NÔNG

Mã bưu chính ĐẮK NÔNG là gì?

Mã bưu chính ĐẮK NÔNG hay mã bưu điện ĐẮK NÔNG, mã thư tín ĐẮK NÔNG là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng (tại khu vực ĐẮK NÔNG) của thư tín, bưu phẩm.

Mỗi quốc gia có một hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng. Mỗi mã bưu chính trong một quốc gia, ký hiệu cho một địa phận bưu điện duy nhất. Địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một thành phố nhỏ, một quận của một thành phố lớn. Những mã số đặc biệt đôi khi được sử dụng cho địa chỉ của các tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn, như cơ quan chính phủ hay tập đoàn thương mại lớn.

Mã bưu điện ĐẮK NÔNG dùng để làm gì?

  • Khi bạn gửi thư từ, hàng hóa đi quốc tế, các công ty chuyển phát nhanh quốc tế yêu cầu bạn cung cấp postal code/zip code cho địa chỉ người nhận hàng.
  • Khi thanh toán cho các thẻ thanh toán quốc tế như Visa, Master, JCB, American Express,... bạn được yêu cầu điền postal code/zip code vào thông tin thanh toán.
  • Bạn cần cung cấp Postal code/Zip code nơi mình đang ở (tại ĐẮK NÔNG) cho người thân để họ gửi thư từ, bưu phẩm từ nước ngoài về Việt Nam, để mua hàng online trên các trang nước ngoài, thanh toán Facebook Ads, Google Ads…
  • Khi bạn cần xác minh địa chỉ của mình tại ĐẮK NÔNG để nhận các khoản thanh toán từ việc kiếm tiền online (Google Adsense chẳng hạn).
  • Postal code/Zip code ĐẮK NÔNG rất quan trọng trong vận chuyển hàng hóa, thư từ cũng như thanh toán quốc tế.
  • ...

Mã bưu chính ĐẮK NÔNG có mấy số, 6 số hay 5 số?

Đầu năm 2018, Bộ TT&TT đã có Quyết định 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia nói chung và Mã bưu chính ĐẮK NÔNG nói riêng. Bộ mã bưu chính quốc gia mới này được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trong cả nước.

Theo Quyết định trên, mã bưu chính ở Việt Nam kể từ năm 2018 được điều chỉnh lại gồm 5 chữ số thay thế mã bưu chính cũ gồm 6 chữ số. Trong đó chữ số đầu tiên cho biết mã vùng, hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; bốn chữ số đầu xác định mã quận, huyện, và đơn vị hành chính tương đương.

Các mã bưu chính (Zip Code, Postal Code) còn quy định các bưu cục (bưu điện trung tâm). Mã dành cho bưu cục cũng gồm 5 chữ số. Hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố. Các chữ số sau thường là 0.

Thông thường mã bưu điện chỉ có 5 số, tuy nhiên trên một số website nước ngoài yêu cầu bắt buộc nhập vào 6 chữ số như chuẩn US, bạn chỉ cần thêm một số không – 0 ở cuối là xong.

Xem lại Mã bưu điện cũ (6 số):

Năm 2004, theo quyết định của Bộ Bưu chính Viễn thông, Việt Nam triển khai sử dụng mã số bưu chính trên cơ sở thông lệ quốc tế và hướng dẫn của Liên minh Bưu chính Thế giới. Cơ cấu mã bưu chính bao gồm tối thiểu tập hợp 6 ký tự số, nhằm xác định vị trí địa lý của tỉnh, thành phố, quận hay huyện và của cụm địa chỉ phát hoặc một địa chỉ phát cụ thể trong phạm vi toàn quốc.

Mã Bưu chính được Bưu điện Việt Nam công bố năm 2009, dưới đây là danh sách mã bưu điện (cũ) cấu trúc 6 số của 63 tỉnh thành.

# Tỉnh thành Mã bưu chính
1 An Giang 880000
2 Bà Rịa - Vũng Tàu 790000
3 Bạc Liêu 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 Bắc Giang 230000
6 Bắc Ninh 220000
7 Bến Tre 930000
8 Bình Dương 820000
9 Bình Định 590000
10 Bình Phước 830000
11 Bình Thuận 800000
12 Cà Mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
15 Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk 630000
17 Đắk Nông 640000
18 Điện Biên 380000
19 Đồng Nai 810000
20 Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai 600000
22 Hà Giang 310000
23 Hà Nam 400000
24 Hà Nội 100000 đến 150000
25 Hà Tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 Hải Phòng 180000
28 Hậu Giang 910000
29 Hòa Bình 350000
30 Hồ Chí Minh 700000 đến 760000
31 Hưng Yên 160000
32 Khánh Hoà 650000
33 Kiên Giang 920000
34 Kon Tum 580000
35 Lai Châu 390000
36 Lạng Sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 Lâm Đồng 670000
39 Long An 850000
40 Nam Định 420000
41 Nghệ An 460000 đến 470000
42 Ninh Bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 Phú Thọ 290000
45 Phú Yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 Quảng Nam 560000
48 Quảng Ngãi 570000
49 Quảng Ninh 200000
50 Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 Sơn La 360000
53 Tây Ninh 840000
54 Thái Bình 410000
55 Thái Nguyên 250000
56 Thanh Hoá 440000 đến 450000
57 Thừa Thiên - Huế 530000
58 Tiền Giang 860000
59 Trà Vinh 940000
60 Tuyên Quang 300000
61 Vĩnh Long 890000
62 Vĩnh Phúc 280000
63 Yên Bái 320000

Hướng dẫn cách ghi Mã bưu chính ĐẮK NÔNG tại các bưu điện Việt Nam

Khi sử dụng dịch vụ bưu chính, bạn hãy lưu ý một số điều sau:

  1. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
  2. Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách với tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
  3. Mã bưu chính ĐẮK NÔNG phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc
  4. Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính của ĐẮK NÔNG, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.

Mẫu bưu gửi:

Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Cấu trúc Mã bưu chính ĐẮK NÔNG

Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia
Cấu trúc Mã bưu chính Quốc gia

Nguyên tắc gán Mã bưu chính ĐẮK NÔNG:

Mã bưu chính ĐẮK NÔNG bao gồm tập hợp 05 (năm) ký tự số. Nguyên tắc gán mã được quy định cụ thể như sau:

1. Ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng. Cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9). Mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.

a) Vùng 1 (gồm 07 tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “0”.
b) Vùng 2 (gồm 05 tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “1”.
c) Vùng 3 (gồm 07 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “2”.
d) Vùng 4 (gồm 07 tỉnh: Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “3”.
đ) Vùng 5 (gồm 06 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên-Huế) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “4”).
e) Vùng 6 (gồm 07 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “5”.
g) Vùng 7 (gồm 06 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “6”.
h) Vùng 8 (gồm 07 tỉnh: TP.Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa-Vũng Tàu) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “7”.
i) Vùng 9 (gồm 07 tỉnh: Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “8”.
k) Vùng 10 (gồm 07 tỉnh: An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang) có cùng ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia là “9”.

2. Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh). Cụ thể:

a) Tỉnh có số quận nhỏ hơn 13 được gán 01 mã (gồm 50 tỉnh);
b) Tỉnh có số quận từ 13 trở lên được gán 02 mã (gồm 10 tỉnh);
c) Trường hợp đặc biệt:
- Tỉnh Thanh Hóa được gán 03 mã;
- TP.Hà Nội được gán 05 mã;
- TP.Hồ Chí Minh được gán 05 mã.
d) Mỗi vùng có ít nhất 01 mã dự trữ để sử dụng trong trường hợp chia tách tỉnh (trừ vùng 4).
đ) Dự trữ 03 mã tỉnh cho 03 đặc khu kinh tế, hành chính có thể được hình thành trong tương lai (Phú Quốc, Vân Phong, Vân Đồn).

3. Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là quận). Cụ thể:

a) Đối với tỉnh có số quận nhỏ hơn 10, mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
b) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán hơn 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
c) Đối với tỉnh có số quận từ 10 trở lên mà tỉnh đó được gán 01 mã tỉnh thì mã quận được xác định bằng ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của Mã bưu chính quốc gia.
Việc gán mã quận bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.

4. Năm ký tự của Mã bưu chính quốc gia được dùng để gán cho các đối tượng gán mã theo thứ tự như sau:

- Mã đầu tiên được gán cho bưu cục trung tâm cấp tỉnh.
- Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
+ Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
+ Các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ Các đối tượng gán mã trong quận.
- Thứ tự gán mã cho các đối tượng trong quận như sau:
+ Mã đầu tiên gán cho bưu cục trung tâm cấp quận.
+ Các mã tiếp theo được gán theo thứ tự sau:
. 04 cơ quan hành chính cấp quận: Huyện Quận ủy; Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
. Các phường, xã và các đơn vị hành chính tương đương (dưới đây gọi tắt là phường). Việc gán mã phường bắt đầu từ phường nơi đặt Ủy ban nhân dân quận và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
. Các điểm phục vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng theo thứ tự: bưu cục phát, bưu cục, điểm BĐ-VHX thứ 2 trên địa bàn phường. Điểm BĐ-VHX thứ 1 trên địa bàn phường sẽ được gán cùng với mã của phường.

Tra cứu Mã bưu chính ĐẮK NÔNG mới nhất ở đâu chính xác nhất?

Xem Mã bưu điện ĐẮK NÔNG hay Mã bưu chính ĐẮK NÔNG, mã thư tín ĐẮK NÔNG, zip code ĐẮK NÔNG, postal code ĐẮK NÔNG, mã bưu cục ĐẮK NÔNG mới nhất và chính xác nhất ? TẠI ĐÂY

5/5 - (3 bình chọn)
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Hãy để lại ý kiến/nhu cầu của bạn!x