[CBZ] CAR (Capital Adequacy Ratio), thường được dịch là tỷ lệ an toàn vốn, được tính bằng cách lấy vốn chủ sở hữu của ngân hàng chia cho tổng tích sản có điều chỉnh rủi ro (là tổng của nợ đã có điều chỉnh rủi ro và vốn). Tỷ lệ này nhằm đảm bảo tính ổn định và hiệu quả của ngân hàng. Theo thông lệ trên thế giới thì CAR nằm trong khoảng từ 8-13% là tốt nhất cho các ngân hàng. Thật ra không có khái niệm CAR tốt nhất cho các ngân hàng. Đối với ngân hàng CAR càng nhỏ càng tốt vì như vậy chi phí vốn của họ sẽ nhỏ. Tuy nhiên với cơ quan quản lý thì CAR càng cao càng tốt vì như vậy các ngân hàng sẽ an toàn. Mức độ CAR thỏa hiệp giữa hai bên được hầu hết các nước đưa vào luật dựa theo khuyến cáo của Ủy ban Basel.
Từ khóa:
- A-Z Terms
- Capital Adequacy Ratio
- CAR
- CAR la gi
- DANH MUC THUAT NGU KINH TE
- Economy A-Z
- Economy Dictionary
- Economy Glossary
- Economy Terms
- Economy Words
- KINH TẾ
- KINH TE A-Z
- THUẬT NGỮ
- THUAT NGU KINH TE
- THUAT NGU KINH TE A-Z
- THUAT NGU KINH TE THEO BANG CHU CAI
- THUAT NGU KINH TE THEO VAN
- THUAT NGU KINH TE TIENG VIET
- TONG HOP THUAT NGU KINH TE
- TRA CUU THUAT NGU KINH TE
- TU DIEN
- TU DIEN THUAT NGU KINH TE
- ty le an toan von
- ty le an toan von la gi
Theo dõi
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận